Đề tài Thực vật hạt trần
Đây là ngành đầu tiên xuất hiện hạt
Có thể bào tử <2n> chiếm ưu thế
Hạt nằm trên vảy trần <ở nón thông > , hay lá biến thái như ở tuế
Thực vật hạt trầnGiảng viên : Nguyễn Trung Thành Nhóm 5: Nguyễn Thị Hằng Trần Thị Ngọc Hà Thị Ngạn Vũ Thị ThanhĐặc điểm đặc trưng :Đây là ngành đầu tiên xuất hiện hạt Có thể bào tử chiếm ưu thế Hạt nằm trên vảy trần , hay lá biến thái như ở tuế Đặc điểm đặc trưngĐặc điểm đặc trưngHạt xuất phát từ lá noãn Đặc điểm đặc trưngCó sự dày thứ cấp nhờ có tượng tầng(mô phân sinh thứ cấp ) chưa có mạch điển hình Ít mô mềm và trong gỗ quản bào chưa có sợi gỗ . Do đó mà gỗ thông rất mềm .Thể giao tử tiêu giảm mạnh sống trên thể bào tử Sinh sản bằng quá trình thụ tinh đơn Thực vật hạt trần Ngành Tuế (Cycadicae)Ngành Thông (Pinicae)Ngành Dây Gắm (Gneticae)Phân loại :Nguồn gốc và tiến hóa :Hạt trần nguyên thủy và Dương xỉ nguyên thủy có rất nhiều nét giống nhau (dạng cây , lá , túi bào tử...)Dương xỉ hạt trần :_lá to: tuế, á tuế _lá nhỏ : thôngTuy nhiên dây gắm còn nhiều đặc điểm khác hẳn nguồn gốc nên không được xếp vào .Phân Bố Ở khắp nơi trên thế giới , tuy nhiên ngành thông chủ yếu ở vùng ôn đới , còn ngành tuế , ngành dây gắm , thì chủ yếu ở các nước nhiệt đới hoặc á nhiệt đới ...Ý nghĩa của thực vật hạt trần Lấy gỗ Làm thuốc chữa bệnh ,chất đốt ...Làm cảnh Lấy tinh dầu thơm phục vụ cho công nghiệp hoặc làm đẹp ...Một số loài thực vật hạt trần quý hiếm ở nước ta:Thông đỏ Trung Hoa (Taxus chinensis)ở Thài phìn Tủng Được dùng làm thuốc chữa ung thư. Bị liệt vào Sách đỏ Việt Nam , cần được bảo vệ Thông tre lá ngắn (Podocarpus pilgeri ) mức độ báo động sách đỏ cần bảo vệ . Loài Megasporophyll MCHình ảnh dây gắm PHÂN NGÀNH TUẾPhân loạiLớp tuếLớp á tuế Lớp dương xỉ hạt 4123Nghành tuế gồm 3 lớp:Lớp á tuế xuất hiện lần đầu trong kỉ Trias và bị tuyệt chủng vào cuối kỉ phấn trắngMẫu hóa thạch, có lẽ thuộc họ Cycadeoidaceae, chỉ ra một "cụm hoa" ở phía trên mé phảia.Mẫu hóa thạch của bộ Bennettitalesb,c.cấu trúc sinh sản tương tự như hoad.lá hóa thạch có niên đại từ kỉ JuraLớp tuếSống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đớiThân cột, lá to lá kép lông chim khi non cuộn lạiTuế có: tuế đực và tuế cáiTuế đực Tuế cáiTuế cáiMang lá đại bào tử, phía gốc các lá đại bào tử là noãnCây tuế đựcChỉ mang lá tiểu bào tửCác lá tiểu bào tử xếp trên trục xoắn tạo thành nón đựcTiểu bào tửLá tiểu bào tử có hình vẩy 3 gócMặt dưới là các túi phấnNguyên bào tử trong túi phấn giảm phân cho ra hạt phấn Tiểu bào tử nảy mầm tạo thành thể giao tử đực Sau đó hạt phấn được phát tán và rơi vào noãn cây tuế cái Phôi lớn lên trở thành cây mầm trong hạt Hạt được xem là giai đoạn nghỉ trong phát triển của cây trước khi gặp điều thuận lợi để phát triển thành cây con PHÂN NGÀNH THÔNG -Pinnicae 1 Đặc điểmChủ yếu lá dạng kim, dạng vảy, dạng dải, phân thùy1 Đặc điểmPhần lớn là cây thân gỗ có 1 trục chính, phân nhánh đơn1 Đặc điểmCấu tạo gỗ giống nhau, có vỏ mỏng, trụ thân lớn, gỗ gồm nhiều quản bào. Có sự dày thứ cấp nhờ tượng tầngPhân bốở các đỉnh núi cao nhiệt đớiCác nước ôn đớiPhân loạiâPhân nghành thông-pinicaeLớp bạch quả - ginkgopsidaLớp thông – pinopsidaPhân lớp thông tuếCordaitidaePhân lớp thôngpinidaeLớp bạch quả - Ginkgopsida Lớp thông - PinosidaLớp bạch quả - GinkgopsidaĐặc điểm chungLá hình quạt, phân thùy, đổi màu thành vàng xám vào mùa thuĐặc điểm chungBạch quả là cây thân gỗ lớn, thông thường cao 20 – 35 mCây có tán nhọn, cành dài và gồ ghềĐặc điểm chungCây đơn tính khác gốcSinh sản bằng bào tửA Nón cái B Nón đực 1.vỏ ngoài 2.phôi tâm 3.buồng túi noãn 4.túi noãn5.nội nhũ 6.vỏ ngoài 7 .ỏ giữa 8.màng mỏng 9.phôi Ý nghĩa thực tiễnBạch quả có lẽ được coi là hóa thạch sống cổ nhất trong giới thực vậtHóa thạch bạch quả có niên đại từ kỉ JuraLớp thông – Pinopsida Đặc điểm Lá chủ yếu hình kim, hình vảy1 Đặc điểmCơ quan sinh sảnĐặc trưng bởi nón đơn tínhchuyên hóa caoLà cây cùng gốcNón đựcNón cáiQuả1 Đặc điểmNón đực : gồm 1 trục trên đó có các vảy chứa túi phấn, xếp xoắnHạt phấn thường có túi khí hai bên123Noãn đực1 trục 2 Vảy3Túi phấn132 1 Đặc điểmNón cái to, hóa gỗ, gồm các vảy (lá bào tử) mang các noãnNón cáiTrụcNoãnVảyĐặc điểm sinh sảnPhân loại : Lớp thông gồm 2 phân lớp1 Phân lớp thông tuế Lá lớn, hình thước, lưỡi mácNón đơn tính khác gốcĐại diện chủ yếu phát triển từ kỷ Đề vôn nay chỉ còn hóa thạch2. Phân lớp thôngPhân lớp có khoảng 10 họ :Nhóm nón khô, hạt nhiều : Họ Bụt mọc- taxodiaceae Họ Thông-pinaceaeHọ Pơ mu - cupressaceae Nhóm quả nạc, hạt 1-2 Họ kim giao- podocarpaceaeHọ phỉ 3 mũi – cephalotaceaeHọ phỉ lược - amentotaxaceaeHọ thông đỏ-taccaceaeÝ nghĩa thực tiễn1. Đặc điểmCó vị trí đặc biệt trong ngành thông, mang nhiều đặc điểm chuyên hóa cao như:Có mạch thật, trong bộ gỗ thứ cấp không có ống nhựa1. Đặc điểmLá mọc đối1. Đặc điểmBông bào tử tiêu giảm nhiều, đơn tính, hình xim phân nhánh đôi, chung quanh có lớp bao như bao hoa1. Đặc điểmỐng lỗ noãn dài vỏ trong của noãn kéo dài tạo thànhNguyên tản đực và cái tiêu giảmPhôi có hai lá mầm2. Phân loạiPhân ngành dây gắmLớp GnetopsidaPhân lớp Ma hoàng – EphedridaePhân lớp Hai lá – WelwitschiidaePhân lớp Dây gắm - Gnetidae2.1 Phân lớp Ma hoàng2.1 Phân lớp Ma hoàng2.1 Phân lớp Ma hoàngCây thảo, mọc thẳng, cao 30 – 70 cmThân có nhiều đốt, mỗi đốt dài chừng 3 – 6 cm, trên có rãnh dọc2.1 Phân lớp Ma hoàngLá mọc đối, thoái hóa thành vảy nhỏ2.1 Phân lớp Ma hoàngHoa đực , hoa cái khác cànhQuả thịt màu đỏ2.1 Phân lớp Ma hoàngỨng dụng: dùng làm thuốc2.2 Phân lớp Hai láBộ Hai lá: Welwitschiales, họ Hai lá, chi Welwitschia và chỉ có một loài: Welwitschia bainesii mọc ở sa mạc, Nam phi.2.2 Phân lớp Hai láCây có thân cột rút ngắn, bên trên bao gồm 2 lá có kích thước lớn, tồn tại trong suốt đời sống của cây. “Cụm hoa đực” (bông lá bào tử đực) hay “cái” đều mọc ở đỉnh thân. Cây khác gốc.2.2 Phân lớp Hai láBông lá bào tử nhỏ (“Cụm hoa đực”) phân nhánh đôi. Mỗi bông lá bào tử nhỏ có 2 lá mọc đối, có 6 “nhị” (lá bào tử nhỏ) xếp vòng, ở giữa có di tích noãn sơ khai.Nón đực2.2 Phân lớp Hai láBông lá bào tử lớn (“Cụm hoa cái”) cũng mọc ở đỉnh thân. Mỗi cái có một cặp lá bao quanh một noãn. Có ống lỗ noãn kéo dài.Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt, có 2 lớp vỏ bọc. Có nội nhũ nhẵn.Nón cái2.3 Phân lớp Dây gắm Dây leo dài đến 25m, thường có thớ. Lá mọc đối, dai dai, thuôn, có mép gần song song, phiến dài 12 - 14cm, rộng 3 - 4,5cm, có mũi ngắn ở đầu.2.3 Phân lớp Dây gắm Cụm hoa đực phân nhánh 1 - 2 lần, bông gồm 10 vòng có bao chung ở ra bao ấy mỗi vòng khoảng 30 hoa2.3 Phân lớp Dây gắm Cụm hoa cái dài 5cm.Chia nhánh 1 - 2 lần, gồm những bông chia nhiều vòng.Mỗi vòng mang 6 - 8, có khi 10 - 12 hoa cái2.3 Phân lớp Dây gắm Quả không cuống, thuôn đều hình con thoi, dài nhọn hai đầu, cỡ 2,5 x 1cm, đỏ, bóng lúc chín.Quả2.3 Phân lớp Dây gắm Phân bố: Loài đặc hữu của Việt Nam. Phân bố từ Phú Thọ, Hà Tây, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, tới Kontum, Lâm Đồng.Công dụng: Quả ăn được.
File đính kèm:
- hat tran.ppt