Đề tài Vitamin A
I. Khái quát về vitamin
II. Vitamin A
II.1 Tính chất
II.2 Cấu tạo
II.3 Vai trò và ứng dụng
II.4 Nhu cầu
II.5 Nguồn gốc
III. Quy trình sản xuất vitamin A
III.1 Tiền vitamin A
III.2 Dầu cá
ĐỖ THỊ THỦY TRẦN VĂN ĐẠO PHẠM THỊ HỒNG NHUNG TRẦN QUANG HUY ĐẶNG THỊ THOAN LÊ ANH THỤ VITAMIN A I. Khái quát về vitamin II. Vitamin A II.1 Tính chất II.2 Cấu tạo II.3 Vai trò và ứng dụng II.4 Nhu cầu II.5 Nguồn gốc III. Quy trình sản xuất vitamin A III.1 Tiền vitamin A III.2 Dầu cá I. Khái quát về vitamin I.1. Định nghĩa Vitamin là nhóm chất hữu cơ có bản chất hóa học khác nhau , chỉ cần một lượng nhỏ trong thức ăn để đảm bảo cho sự phát triển bình thường của cơ thể . Thực vật và vi sinh vật có khả năng tổng hợp hầu hết các loại vitamin và tiền vitamin ( provitamin ). Người và động vật không có khả năng tổng hợp mà chỉ sử dụng được vitamin lấy từ thức ăn . I. Khái quát về vitamin ( tt ) I.2. Phân loại Gồm có 2 loại : Vitamin tan trong nước : vitamin nhóm B, vitamin C. Vitamin tan trong chất béo : A, D, E, K, Q. II. Vitamin A II.1. Tính chất Không tan trong nước , tan tốt trong các dung môi của lipit , ete , ethanol Bền trong điều kiện yếm khí , bền với acid và kiềm ở nhiệt độ không quá cao . Dễ bị oxy hóa bởi oxy không khí , ánh sáng làm tăng quá trình oxy hóa vitamin A. Tính chất của vitamin A ( tt ) Dưới tác dụng của enzyme dehyrogenase thì retinol chuyển sang dạng retinal. Phản ứng với SbCl 3 cho phức chất màu xanh . Phản ứng với H 2 SO 4 cho phức chất màu nâu Vitamin A II.2. Cấu tạo Vitamin A có 2 dạng quan trọng là A1 và A2 II.3. Vai trò và ứng dụng II.3. Vai trò và ứng dụng ( tt ) Tham gia vào quá trình trao đổi protein, lipit , saccharid , muối khoáng . Nếu thiếu vitamin A sẽ làm giảm quá trình sinh tổng hợp protein, giảm quá trình tích lũy glycogen trong gan , giảm lượng alpha, beta, gamma-globulin, albumin trong máu . II.3. Vai trò và ứng dụng ( tt ) Tham gia vào chức năng của tế bào biểu mô . Thiếu vitamin A tế bào sẽ bị mất nước và gây hiện tượng sừng hóa . Ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của tuyến giáp , tuyến thượng thận . Thiếu vitamin A sẽ bị sỏi thận . II.3. Vai trò và ứng dụng ( tt ) Tham gia vào quá trình oxy hóa-khử trong cơ thể , chống lão hóa , liên quan tới quá trình chuyển hóa năng lượng . Giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể . Thiếu vitamin A heo dễ bị nhiễm kí sinh trùng như cái ghẻ gây chậm lớn , viêm đường hô hấp , đường tiêu hóa dễ bị nhiễm trùng và dễ phát bệnh . Vai trò và ứng dụng ( tt ) Ảnh hưởng tới tỷ lệ đẻ trứng , tỷ lệ nở của trứng vì vậy cần bổ sung vitamin A vào thức ăn của gia cầm . Thiếu vitamin A gây bệnh khô mắt , quáng gà vì nó tham gia vào quá trình cảm nhận ánh sáng , bị nặng có thể dẫn tới mù lòa Cơ chế : opsin(ko màu ) 11 cisretinal+opsin rhodopsin 11 transretinal ( vàng ) 11 cisretinol 11 transretinol + Tối sáng FADH 2 FAD isomerase FADH 2 FAD II.4. Nhu cầu Thiếu hay thừa vitamin A đều gây bệnh Trẻ em dưới 3 tuổi : 600 mcg/ ngày (2000 IU/ ngày ) Trẻ em từ 4-8 tuổi : 900 mcg/ ngày (3000 IU/ ngày ) Trẻ em từ 9-14 tuổi : 1700 mcg/ngày(5666 IU/ ngày ) Người lớn : 3000 mcg/ ngày (10000 IU/ ngày ) Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú : 3000 mcg/ ngày . II.4. Nhu cầu ( tt ) Nếu thừa vitamin A sẽ gây đau bụng , buồn nôn , bơ phờ , chậm chạp , phù gai thị , thóp phồng , vài ngày tiếp theo da bong toàn thân rồi hồi phục dần khi đã ngừng thuốc . Ngộ độc mãn có thể xảy ra sau khi uống 40.000 đơn vị hoặc hơn mỗi ngày , dùng thời gian dài gây đau xương khớp , rụng tóc , môi khô nứt nẻ , chán ăn , gan lách to. Làm xét nghiệm vitamin A huyết thanh tăng . Ðối với phụ nữ có thai 3 tháng đầu , nếu dùng quá 10.000 đơn vị vitamin A mỗi ngày kéo dài dễ bị dị dạng thai nhi . II.5. Nguồn gốc Từ động vật : có nhiều trong gan , trong cơ thịt có màu sẫm ( thịt bò ), trong lòng đỏ trứng . Từ thực vật : có chứa nhiều tiền vitamin A là carotene có nhiều ở cà rốt , đu đủ , gấc , bí đỏ Một số sản phẩm chứa vitamin A III. Quá trình sản xuất vitamin A III.1. ß -caroten III.1.1 Lịch sử Bắt đầu được nghiên cứu vào thế kỉ 19 Năm 1800 , nhiều loại carotene được biết đến nhưng chưa xác định rõ được cấu trúc . Năm 1907 , Willstater và Mige đã tìm ra cấu trúc của : ß-caroten : C 40 H 56 . HOA GẤC Lịch sử phát hiện ß -caroten ( tt ) Năm 1919 , Stenbock tìm ra mối liên hệ giữa ß -caroten và vitamin A. Năm 1950 , đã tổng hợp thành công . Năm 1954 , Roch đã thương mại hóa sản phẩm này . Năm 1970-1980 , sử dụng ß -caroten vào thực phẩm chức năng nhằm ngăn ngừa ung thư , chống oxy hóa III.1.2 Công thức Công thức phân tử : C 40 H 56 ß -caroten là một tiền vitamin A. Khi vào cơ thể nó sẽ được chuyển hóa thành 2 phân tử vitamin A. Một số loại rau quả , vi khuẩn chứa ß -caroten Vi khuẩn Blakeslea trispora Khi đưa vào cơ thể động vật thì caroten chuyển thành vitamin A nhờ hệ vi sinh vật đặc trưng .- Trong cơ thể động vật sự chuyển hóa caroten thành vitamin A có thể xảy ra ở tuyến giáp trạng nhờ sự tham gia của chất tireoglobulin ( có tính chất của enzym carotenase ).- Cũng có nghiên cứu cho rằng vị trí chuyển hóa của caroten thành vitamin A là thành ruột non III.1.3 Vai trò và ứng dụng của ß -caroten Trong y học : Ngăn ngừa bệnh ung thư , tim mạch Có khả năng hoạt hóa một số loại tế bào miễn dịch trong cơ thể . Giảm hàm lượng cholesterol trong máu . Chống oxy hóa . Trong thực phẩm : Là chất tạo màu mang đặc tính sinh học cao , không gây hại , cung cấp tiền vitamin A cho cơ thể ( làm chất màu trong kem , phomai , nước giải khát , nước sốt ) Vai trò và ứng dụng của ß-caroten ( tt ) Vai trò và ứng dụng của ß -caroten ( tt ) Trong mỹ phẩm : là thành phần trong một số mỹ phẩm cao cấp . Trong chăn nuôi : bổ sung vào thức ăn chăn nuôi để tạo màu cho một số loài giáp xác như tôm . III.1.4 Các phương pháp sản xuất Phương pháp tổng hợp hóa học : Phương pháp chiết rút : Phương pháp sinh học : Phương pháp chiết rút gấc , cà rốt , bí đỏ Nguyên liệu Sấy khô (80 0C) Tán nhỏ Chiết bằng Ethylic ete ( để qua đêm ) Cho bốc hơi dung môi ở nhiệt độ thấp , Áp suất thấp ) Tách bằng sắc kí lỏng Beta caroten Phương pháp tổng hợp hóa học Phản ứng Wittig : C 20 + C 20 Phương pháp tổng hợp hóa học ( tt ) Dưa trên phản ứng Roch : C 19 + C 2 + C 19 Phương pháp khác : thủy.doc III.2 Vitamin A và dầu cá Nguồn điều chế vitamin A trong kỹ nghệ sản xuất là gan cá và động vật biển . Ở những loài cá sống lâu năm hàm lượng ở gan tăng lên . Thường dùng cá thu , cá nhám III.2.1 Phương pháp thủy phân bằng xút loãng ở nhiệt độ cao Nguyên liệu rửa xay nhỏ trộn xút thủy phân lắng đọng tách dầu làm sạch khử nước lọc tinh tách mỡ cứng cân bằng A thành phẩm . Xay nhỏ : phá vỡ tế bào , tăng cường diện tích tiếp xúc giữa hóa chất và nguyên liệu , giảm thời gian thủy phân , bảo vệ vitamin A. Trộn xút : thủy phân nhanh màng tế bào để giải phóng dầu , vitamin A ở dạng liên kết . Giải thích quy trình Giải thích quy trình ( tt ) Thủy phân : thủy phân các liên kết hóa học , dưới tác dụng của nhiệt độ cao , NaOH thì màng tế bào bị phá vỡ , phá vỡ liên kết lipit -protein, A-protein. dm dt = - F . D . dC dx Dầu được giải phóng hòa tan vitamin A. Sự hòa tan này tuân theo định luật khuếch tán : Phản ứng xà phòng hóa xảy ra : Tác dụng tẩy màu cho dầu , nồng độ vitamin A tăng lên , giảm chỉ số acid của dầu thành phẩm . Phản ứng xà phòng hóa CH 2 OCR 1 CH 2 OH R 1 COONa CHOCR 2 CHOH R 2 COONa CH 2 OCR3 CH 2 OH R 3 COONa RCOOH + NaOH RCOONa + H 2 O + Lắng đọng : t = 1.5-2 h, phân thành 4 lớp Lớp 1 (lớp dầu ): dầu là chủ yếu , có lẫn ít tạp chất , chất màu . Lớp 2 ( giao giữa lớp dầu trên cùng và lớp xà phòng ): gồm dầu là chủ yếu , xà phòng , nước , xút dư , tạp chất . Lớp 3 ( lớp xà phòng ): xà phòng là chủ yếu , nước , xút dư , tạp chất . Lớp 4: lớp bã nguyên liệu . Giải thích quy trình ( tt ) Tách mỡ cứng : là phần dầu cá có nhiệt độ đông đặc cao . Sau khi tách mỡ cứng ra ta tiến hành cân bằng vitamin A cho đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất . Vitamin A thành phẩm được sản xuất theo dạng viên hình cầu hay dạng bầu dục ( có màu vàng sáng trong ) được đóng vỉ hoặc hộp rất tiện lợi cho người sử dụng Nước ta có bờ biển dài , do đó nguồn để sản xuất dầu cá là vô cùng phong phú . V ì vậy nhiều công ty chế biến thủy sản đã đầu tư cho lĩnh vực này và đem lại hiệu quả kinh tế rõ rệt . Kết luận Qua việc tìm hiểu một số vấn đề ở trên chúng ta đã phần nào hiều thêm vai trò vô cùng quan trọng của vitamin A. Tuy nhiên không phải sử dụng nhiều vitamin A đã tốt mà cần theo chỉ định của bác sĩ Kết luận ( tt ) Mỗi một nhà sản xuất đều xây dựng cho mình một quy trình sản xuất nhất định để vừa đảm bảo chất lượng vừa mang lại hiệu quả kinh tế . Vì vậy ngày nay họ không ngừng cải tiến kỹ thuật để đạt số lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất . Bài trình bày của nhóm em đến đây là kết thúc . Xin chân thành cảm ơn sự theo dõi của thầy và các bạn !
File đính kèm:
- de_tai_vitamin_a.ppt