Đề thi chọn học học sinh giỏ Năm học 2013 - 2014 Môn thi: Toán Lớp 10
Bài 1 (4 điểm): Cho họ parabol: y = x2 + (2m +1)x + m2 -1 (Pm).
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (P1) của hàm số ứng với m = 1;
2) Chứng minh rằng với mọi m đồ thị của hàm số luôn luôn cắt đường thẳng (d): y = x tại hai điểm phân biệt và chứng minh rằng khoảng cách giữa hai điểm đó bằng hằng số.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC A NĂM HỌC 2013 - 2014 ----------------- & ----------------- -------------- µ -------------- MÔN THI: Toán lớp 10 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 (4 điểm): Cho họ parabol: y = x2 + (2m +1)x + m2 -1 (Pm). 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (P1) của hàm số ứng với m = 1; 2) Chứng minh rằng với mọi m đồ thị của hàm số luôn luôn cắt đường thẳng (d): y = x tại hai điểm phân biệt và chứng minh rằng khoảng cách giữa hai điểm đó bằng hằng số. Bài 2 (3 điểm): Giải phương trình Bài 3 (3 điểm): Giải bất phương trình Bài 4 (4 điểm): Cho ba số thực a, b, c thoả mãn: a + b + c = 3. CMR: a4 + b4 + c4 ³ a3 + b3 + c3 Bài 5 (6 điểm): a) Cho DABC trọng tâm G. Ký hiệu các góc GAB, GBC, GCA lần lượt là a, b, g; diện tích của tam giác ABC là S. Chứng minh rằng: b) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Đề các vuông góc, cho DABC có đỉnh A(-1; 3), đường cao BH nằm trên đường thẳng d: y = x, phân giác trong của góc C nằm trên đường thẳng d’: x + 3y + 2 = 0. Viết phương trình cạnh BC. -------------------------------------Hết ---------------------------------------- Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh . . . . . . . . . . ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM TOÁN 10 THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014 Câu Ý Nội dung Điểm 1 (4 đ) a) (2,00đ) Với m = 1, (P1): y = x2 + 3x 0,50 Hệ số a = 1 > 0, -b/2a = -3/2 nên HS nghịch biến trên khoảng (-¥; -3/2) và đồng biến trên khoảng (-3/2; +¥) 0,50 Bảng biến thiên đúng 0,50 Vẽ đồ thị đúng 0,50 b) (2,00đ) Pt hoành độ giao điểm của (Pm) và (d) là x2 + (2m +1)x + m2 -1 = x x2 + 2mx + m2 – 1 = 0 (1) 0,50 Pt (1) là PTB2 có D’ = 1 > 0 nên nó có 2 nghiệm phân biệt Þ (Pm) luôn cắt (d) tại hai điểm A, B phân biệt "m. 0,50 Gọi A(x1; y1), B(x2; y2), trong đó x1, x2 là 2 nghiệm của (1) AB2 = (x2 – x1)2 +(y2 – y1)2 = 2(x2 – x1)2 = 0,50 Áp dụng hệ thức Vi ét cho pt (1) được AB2 = 2(-2m)2 – 8(m2 – 1) = 8 Vậy không đổi (đpcm). 0,50 2 (3 đ) Đ/k x Î [0; 1], . Đặt 0,50 Pt Û 0,50 Û hoặc 0,50 Giải hệ (I): u, v là nghiệm của pt t2 – t = 0 Û t = 0 hoặc t = 1 0,50 Thay trở lại biến x ta được x = 0 hoặc x = 1 0,50 Hệ (II) vô nghiệm. KL: pt đã cho có 2 nghiệm x = 0, x = 1. 0,50 3 (3 đ) đ/k x £ -8 hoặc x ³ 1 0,50 Dễ thấy x = 1 là một nghiệm của bpt 0,50 Nếu x > 1 bpt Û 0,50 VN0 0,50 Nếu x £ -8 bpt Û 0,50 VN0. KL: x = 1 là nghiệm của bpt đã cho. 0,50 4 (4 đ) (a – 1)2 ³ 0 Þ a2 ³ 2a – 1 Tương tự b2 ³ 2b – 1 và c2 ³ 2c – 1 0,50 Cộng các bđt trên, ta được a2 + b2 + c2 ³ 2(a + b + c) – 3 = 3 0,50 Lại có: a4 ³ 2a2 – 1 , b4 ³ 2b2 – 1 và c4 ³ 2c2 – 1 0,50 Cộng các bđt trên, ta được a4 + b4 + c4 ³ 2(a2 + b2 + c2) – 3 0,50 Û a4 + b4 + c4 ³ (a2 + b2 + c2) + (a2 + b2 + c2 - 3) ³ a2 + b2 + c2 0,50 Vậy ta có ³ (a4 + a2) + (b4 + b2) + (c4 + c2) 0,50 Þ 2(a4 + b4 + c4) ³ 2(ïa3ï + ïb3ï + ïc3ï) ³ 2(a3 + b3 + c3) 0,50 Vậy a4 + b4 + c4 ³ a3 + b3 + c3. Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1 0,50 5 đ) a) (3,00đ) Nhận thấy SGAB = SGBC = SGCA = 0,50 Áp dụng hệ quả định lý côsin trong DGAB, ta có 1,00 Tương tự, trong các tam giác GBC, GCA, có 1,00 Cộng từng vế các đẳng thức trên, ta được: Hay (đpcm) 0,50 b) (3,00đ) Đường cao BH có 1 VTPT . AC ^ BH Þ AC có 1 VTPT 0,50 Đường thẳng AC có phương trình x + y – 2 = 0 0,50 Đỉnh C = d’ Ç AC nên tọa độ của C là nghiệm của hệ phương trình: 0,50 Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua d’ Þ A’ Î BC và đoạn AA’ có trung điểm I = d’ Ç AA’. Đường thẳng AA’ đi qua A và vuông góc với d’ nên AA’ có một véc tơ pháp tuyến là Þ pT của AA’: 3(x + 1) – (y – 3) = 0 hay AA’: 3x – y + 6 = 0. 0,50 Tọa độ của I là N0 của hệ pt: Þ I(-2; 0) 0,50 mà I là trung điểm của AA’ nên tọa độ của A’ là N0 của hệ pt: Đường thẳng chứa cạnh BC cũng chính là đường thẳng A’C, nó có một véc tơ chỉ phương là Þ véc tơ pháp tuyến của BC là Phương trình đường thẳng BC là 1(x – 4) – 7(y + 2) = 0 hay x- 7y -18 = 0 0,50
File đính kèm:
- HSG_101314.docx