Đề thi học kỳ I môn Địa lí lớp 10

Câu 2: (3,0 điểm)

 Nêu vai trò, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?

Câu 3: ( 2,0 điểm)

 Nêu khái niệm thuỷ quyển? Trình bày vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ của nước trên Trái Đất?

Câu 4: ( 2,0 điểm)

 Nêu khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?

 

doc7 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn Địa lí lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 01
 Trường THPT thông nông
đề thi học kỳ I môn địa lí lớp 10
(Thời gian: 60 phút)
Câu 1: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu
 Diện tích và dân số một số quốc gia trên thế giới năm 2005
Quốc gia
Diện tích (nghìn km2)
Dân số( triệu người)
Trung Quốc
9572,8
1303,7
ấn Độ
3287,6
1103,6
Hoa Kì
9629
296,5
Anh
60,1
CHLB Đức
357
82,5
Việt Nam
331,2
83,3
a.Tính mật độ dân số của các nước trên(đơn vị: người/km2)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số quốc gia trên thế giới năm 2005. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét cần thiết?
Câu 2: (3,0 điểm)
 Nêu vai trò, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
Câu 3: ( 2,0 điểm)
 Nêu khái niệm thuỷ quyển? Trình bày vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ của nước trên Trái Đất?
Câu 4: ( 2,0 điểm)
 Nêu khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 01
 Trường THPT thông nông
 đáp án thi học kỳ I môn địa lí lớp 10
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
1
1, Tính mật độ dân số của các nước
Nước
BQLT theo đầu người (kg/người)
Trung Quốc
Hoa Kỳ
ấn Độ
Pháp
Indonesia
Việt Nam 
Thế giới 
312
1040
212
1161
267
460
327
2, Vẽ biểu đồ
- vẽ đúng biểu đồ hình cột, đẹp, có đầy đủ chú giải, tên biểu đồ,ghi các giá trị vào cột biểu đồ
- thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm
3,Nhận xét
- Nước đông dân: Trung Quốc, ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonesia
- Nước có sản lượng lương thực lớn: Trung Quốc, ấn Độ, Hoa Kỳ
- Nước có sản lượng lương thực bình quân đầu người cao: Hoa Kỳ, Pháp
- Trung Quốc, ấn Độ, Indonesia do dân đông, mặc dù sản lượng lương thực cao nhưng lương thực bình quân đầu người thấp.
- Việt Nam ở mức khá so với thế
1,0
1,5
0,5
2
*, Vai trò của sx nông nghiệp
 Là một ngành sản xuất vật chất không thể thay thế được 
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm
+ Nguyên liệu cho công nghiệp 
+ Nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ
*, Đặc điểm của sx NN:
- Đất trồng là tư liệu sản xuất và không thể thay thế
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ
- SXNN phụ thuộc vào điều kiện TN
- Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sản xuất hàng hóa
( với các đặc điểm hs cần phân tích cụ thể, nếu chỉ nêu đặc điểm chỉ được 0,5 điểm )
0,5
1,5
3
*, Khái niệm thuỷ quyển :
Là lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển
*, Vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất
- Vòng tuần hoàn nhỏ : 
+, nước từ đại dương bốc hơi, tạo thành mây, ngưng tụ tạo thành mưa rơi trực tiếp xuống biển và đại dương
+, gồm hai quá ttình
. bốc hơi
. nước rơi
- Vòng tuần hoàn lớn: 
+, nước từ biển, đại dương và nước từ ao hồ, sông suối... bốc hơi ngưng tụ tạo thành mây. Mây được gió thổi vào đất liền tạo thành mưa rơi xuống ao hồ sông, suối tạo thành dòng chảy( ở vùng vĩ độ cao tạo thành tuyết), một phần ngấm xuống đất tạo thành nước ngầm. Tất cả các dòng chảy trên bề mặt Trái Đất và nước ngầm lại đổ ra đại dương để tiếp tục quá trình bốc hơi...
+, gồm bốn quá ttình
. bốc hơi
. nước rơi
. dòng chảy
. ngấm
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
4
*,Khái niệm
 Là quy luật về mối quan hệ quyết định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận của lớp vỏ địa lí
*, Biểu hiện
Trong tự nhiên các thành phần tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,chỉ cần một thành phần thay đổi, các thành phần khác sẽ thay đổi theo
Ví dụ :- Khi rừng bị mất sẽ dẫn tới đất đai bị xói mòn, hoang hoá, kéo theo sự biến mất của nhiều loài thực vật, động vật...
 - Sự thay đổi lượng nước sông vào mùa mưa sẽ làm thay đổi tốc độ dòng chảy, mức độ xói lở bờ, lượng phù sa... 
*, ý nghĩa
 Có thể dự báo trước về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khi chúng ta sử dụng một thành phần nào đó vào mục đích kinh tế
0,5
0,5
0,5
0,5
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 02
 Trường THPT thông nông
đề thi học kỳ I môn địa lí lớp 10
(Thời gian: 60 phút)
Câu 1: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu
 Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000(%)
Nước
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
ấn Độ
Anh
Braxin
6,3
2,2
30
1,6
26,2
24
2,1
71,6
46
1, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của các nước trên.
2, Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của ba nước trên.
Câu 2: ( 3 điểm)
 Nêu khái niệm, công thức, xu hướng biến động và các nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô? Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
Câu 3: ( 2 điểm)
Nêu khái niệm,nguyên nhân, đặc điểm của thuỷ triều? Hoàn thành hình vẽ về chu kì tuần trăng.
Câu 4: ( 2 điểm)
 Nêu vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 02
 Trường THPT thông nông
 đáp án thi học kỳ I môn địa lí lớp 10
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
1
1, Vẽ biểu đồ hình tròn, yêu cầu
- vẽ đẹp, chính xác
- có chú giải, có tên biểu đồ
- ghi đầy đủ các số liệu
2, Nhận xét và so sánh
*, Nước Anh:
- khu vực I chiếm tỉ trọng thấp nhất(2,1%)
- khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất( 71.6%)
=> Anh là nước có nền KT phát triển
*, Nước ấn Độ:
- khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất(63 %)
- khu vực II, III chiếm tỉ trọng thấp hơn
=> Anh là nước có nền KT đang phát triển
*, Nước Braxin:
- tỉ trọng lao động trong ba khu vực kinh tế khá tương đồng nhau
- khu vực III vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn khu vực I và II (chiếm tới 46%)
=> trong tương lai sẽ trở thành nước có nền KT phát triển
1,5
0,5
0,5
0,5
2
a. Tỉ suất sinh thô
- Khái niệm : là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với dân số TB ở cùng thời điểm
- Công thức :
CBR(%0) = B/P x1000
 B : số trẻ em được sinh ra
 P : dân số TB
- Xu hướng biến động :
+, xu hướng giảm dần
+, các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh :
+, yếu tố tự nhiên sinh học
+, tập quán, tâm lí xã hội
+, sự phát triển KTXH
+, chính sách dân số
b. Tỉ suất tử thô
- Khái niệm : là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số TB ở cùng thời điểm
- Công thức :
CDR(%0) = D/P x1000
 B : số người chết trong năm
 P : dân số TB
- Xu hướng :
+, xu hướng giảm dần
+, các nước đang phát triển giảm mạnh hơn các nước phát triển
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ lệ tử :
+, mức sống của dân cư
+, trình độ y học, mạng lưới y tế
+, môi trường sống
+, chiến tranh, các tệ nạn XH...
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
- Là chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
Tg = CBR – CDR x 100(%)
- Trên TG có 5 nhóm nước với mức gia tăng dân số khác nhau :
+, Tg nhỏ hơn hoặc bằng 0 : gia tăng dân số rất thấp
+, Tg : 0,1 – 0,9 : gia tăng ds chậm
+, Tg : 1- 1,9 : gia tăng ds trung bình
+, Tg :2-3 gia tăng dân số nhanh
+, Tg> 3 : gia tăng dân số rất nhanh
1,25
1,25
0,5
3
- Khái niệm : thuỷ triều là hiện tượng chuyển động lên xuống thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương
- Nguyên nhân : do sức hút giữa Mặt Trời và Mặt Trăng
- Đặc điểm :
+, khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao động thuỷ triều lớn nhất( triều cường). ở Trái Đất sẽ là ngày trăng tròn hoặc không trăng
+, khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc với nhau thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất( triều kém). ở Trái Đất sẽ là ngày trăng khuyết
*, Hoàn thành hình vẽ
1 : Không trăng 3 : Trăng tròn
2 : Trăng khuyết 4 : Trăng khuyết
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
4
*,Vai trò 
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao
- Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp
- Xuất khẩu có giá trị 
- Cung cấp phân bón và sức kéo
*, Đặc điểm:
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn
- Thức ăn:
+ Trồng trọt
+ Diện tích đồng cỏ tự nhiên
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu của khoa học kỹ thuật 
- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức.
0,5
1,5

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki I lop 10.doc