Đề thi học sinh giỏi Lớp 9 Năm học 2010-2011 môn Sinh học

Câu1.( 2 điểm)

a. Vẽ sơ đồ truyền máu? Vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho?

b. Nêu cơ chế đóng, mở môn vị?

Câu 2.( 3 điểm)

a. Vì sao AND rất đa dạng nhưng rất đặc thù?

b. Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có những đặc điểm nào giống nhau? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Lớp 9 Năm học 2010-2011 môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Đề thi học sinh giỏi 
lớp 9 năm học 2010-2011
Môn sinh học
Thời gian 150 phút
(không kể thời gian giaođề)
 Câu1.( 2 điểm)
Vẽ sơ đồ truyền máu? Vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho?
Nêu cơ chế đóng, mở môn vị?
Câu 2.( 3 điểm)
Vì sao AND rất đa dạng nhưng rất đặc thù?
Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có những đặc điểm nào giống nhau? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
Câu 3. ( 3điểm)
Tại sao nói bộ NST của loài có tính chất đặc trưng và ổn định? Cơ chế nào đảm bảo đặc tính đó?
Câu 4. ( 3 điểm)
Bộ NST của loài kí hiệu như sau: AaBbDdXX
Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kỳ phân bào sau:
Kỳ giữa và kỳ cuối của nguyên phân.
Kỳ cuối của giảm phân II.
Câu 5.( 3 điểm)
Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu P dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau. Thì số lượng kiểu hình; tỷ lệ kiểu hình là bao nhiêu?
Câu 6. ( 3 điểm)
Một gen có chiều dài 6120 A0, trong đó nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%.
Phân tử mARN do gen đó tổng hợp có rA = 15%; rG = 20%.
a. Tính tỷ lệ %và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
b. Tính tỷ lệ %và số lượng từng loại ribônuclêôtit của mARN?
c. Tính số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đó sao mã 6 lần?
Câu 7( 4 điểm)
Người ta cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ,ở F1 thu được đồng loạt cà chua thân cao,quả đỏ.Cho các cây F1 giao phấn thu được F2 : 720cây thân cao, quả đỏ: 240 thân thấp ,quả đỏ:236 cây thân cao, quả vàng: 81cây thân thấp quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh.......................................Số báo danh....................
Hướng dẫn chấm
Môn sinh 9.
(Gồm có 3 trang)
Câu
ý
Nội dung trả lời
điểm
1
2đ
a
- Vẽ đúng sơ đồ truyền máu như SGK sinh lớp 8.
- Vì: Trong huyết tương của nhóm máu O trên bề mặt hồng cầu không có kháng nguyên nên khi truyên vào các nhóm máu khác không bị gây ngưng máu
0,5
0,5
b
Cơ chế:
+Cơ chế đóng: Khi thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng làm cho nông độ A xít trog tá tràng tăng cao kích thích môn vị đóng lại.
+Cơ chế mở: Sau một thời gian A xít trong thức ăn bị trung hoà bởi chất kiềm có trong tá trànglàm cho nông độ A xít giảm, nông độ kiềm tăng kích thích môn vị mở ra.
0,5
0,5
2
3đ
a.
AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù vì:
+ AND có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit, số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp khác nhaucủa 4 loại nuclêôtit tạo nên sự đa dạng đặc thù của AND. 
1
b
+ Trẻ đồng sinh có cùng kiẻu gen trong nhân,cùng nhóm máu, cùng giơí tính,thường mắc cùng 1 loại bệnh di truyền ( nếu có) ....
+ ý nghĩa: Biết rõ vai trò của gen và vai trò biểu hiện của kiểu hình( HS tự nêu ví dụ)...
1
1
3
3đ
 Tính đặc trưng và ổn định:
+ Số lượng NST của mỗi loài khác nhau.
+ Hình dạng và kích thước NST cũng khác nhau.
Cơ chế bảo đảm:
+ Loài sinh sản vô tính: nhờ cơ chế nguyên phân.
+ Loài sinh sản hữu tính: Nhờ sự kết hợp của 3 quá trình: Nguyên phân- Giảm phân- Thụ tinh.
+( HS trình bày tóm tắt ngắn gọn 3 quá trình trên)
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Câu
ý
Nội dung trả lời
điểm
4
3đ
a
+ Bộ NST của loài : 2n = 8.
0,5
b
Nguyên phân: 
+Kỳ giữa: AAaaBBbbDDddXXXX
+Kỳ cuối: AaBbDdXX
Giảm phân II:
+Kỳ cuối: ABDX và abdX
 Hoặc: ABdX và abDX
 Hoặc: AbdX và aBDX
 Hoặc: AbDX và aBdX
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
5
2,0đ
+ Số loại kiểu hình của F1: 4( vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn)
+ Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn:3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
1
1
6
3đ
Số N cả đọan gen: 2x( 6120:3,4) = 3600
SốN mach đơn của gen: 3600:2 = 1800.
0,25
0,25
a
Tỷ lệ %và số nu từng loại của gen:
Theo nguyên tăc bổ xung: A= T= 20%.3600 = 720
=>G=X=50% - 20% = 30%. 3600 = 1080.
0,5
0,5
b
Tỷ lệ% và số lượng ribonuclêôtit từng loại của 
mARN
Theo đề bài: rA =15%.1800=270 nu
 rG =20%.1800=360 nu
=> rU=A- rA= 720 – 270 = 450 = 25%
=> rX=X- rG = 1080 – 360 = 720 = 40%
0,5
0,5
c
Số ribonucleotit môi trường cung cấp sau 6 lần sao mã là: rN.6 = 1800.6 = 10800
0,5
Câu
ý
Nội dung trả lời
điểm
7
4đ
+Xét sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao cây F2:
Cao/Thấp = (720+236) : ( 240+81) = 3:1
=> Tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.
Qui ước A Thân cao; a thân thấp
Kiểu gen F1: Aa x Aa
+Xét sự di truyền của cặp tính trạng về màu sắc của quả F2:
Đỏ/Vàng= ( 720+240) : (236+81) = 3:1
=> Tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng.
Qui ước : B quả đỏ; b quả vàng=>Kiểu gen của F1 là: Bb x Bb
+Xét sự di truyền chung 
Theo đề bài vì mỗi cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau=> Các tính trạng tuân theo quy luật di truyền phân ly độc lập.
Kiểu gen của các cơ thể F1 là: AaBb
Vì F1 dị hợp về hai cặp genvà đồng tính=> P thuần chủng.
+ Kiểu gen của P là : AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
P: AAbb x aaBB
Giao tử P: Ab; aB
F1 AaBb x AaBb
Giao tử F1: AB, Ab,aB,ab
F2 ( HS viết tượng tự như bảng hình 5 SGK sinh học lớp 9 trang 17)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docDE THI HSG MON SINH 9.doc
Bài giảng liên quan