Đề thi lí thuyết cuối kì II môn: Tin học 7

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2điểm)

I. Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. (1đ)

Câu 1. Câu nào sau đây đúng:

A. Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nào đó.

B. Kết quả lọc dữ liệu không sắp xếp lại dữ liệu.

C. Để lọc dữ liệu em chọn lệnh AutoFilter.

D. Tất cả câu trên đúng.

Câu 2. Excel có thể cho phép điều chỉnh trang in theo ý muốn với các dấu ngắt trang thủ công. Để tạo các dấu ngắt trang thủ công, thực hiện:

 A. Chọn File  Page Setup  Break

 B. Chọn View  Page Beak Preview

C. Chọn View  Toolbar  Beak Preview

 D. Chọn View  Beak Preview

 

doc2 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lí thuyết cuối kì II môn: Tin học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 PHÒNG GD & DT TIÊN PHƯỚC
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN QUỐC TOẢN
ĐỀ KT LÍ THUYẾT CUỐI KÌ II
MÔN: TIN HỌC
NĂM HỌC: 2013-2014
( Thời gian 30 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và Tên thí sinh:
.
LỚP: 7
Lời phê của GT
ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. (1đ)
Câu 1. Câu nào sau đây đúng: 
A. Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nào đó.
B. Kết quả lọc dữ liệu không sắp xếp lại dữ liệu.
C. Để lọc dữ liệu em chọn lệnh AutoFilter.
D. Tất cả câu trên đúng.
Câu 2. Excel có thể cho phép điều chỉnh trang in theo ý muốn với các dấu ngắt trang thủ công. Để tạo các dấu ngắt trang thủ công, thực hiện:
	A. Chọn File à Page Setup à Break
	B. Chọn View à Page Beak Preview
C. Chọn View à Toolbar à Beak Preview
	D. Chọn View à Beak Preview
Câu 3. Để chèn thêm dòng vào bảng tính ta làm như sau:
A. Insert/Columns	B. Insert/Rows	
C. Edit/Delete...	D. Tất cả đều sai
Câu 4. Để vẽ biểu đồ ta dùng nút lệnh:
(1đ)
A. 	B. 	C. 	D. 
 II. Các phát biểu sau đây đúng hay sai. Đánh dấu X vào ô (Đúng hay Sai) tương ứng.
Phát biểu
Đúng
Sai
1. Theo ngầm định, dữ liệu số được căn phải còn dữ liệu kí tự được căn trái.
2. Khi dữ liệu thay đổi thì biểu đồ xây dựng từ dữ liệu đó cũng được tự động cập nhật.
3. Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
4. Khi di chuyển nội dung các ô có công thức, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: Nêu một số dạng biểu đồ thường dùng trong chương trình bảng tính và tác dụng của chúng? 
Câu 2. Nêu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
I
Khoanh tròn
1đ
1
D
0.25
2
B
0.25
3
B
0.25
4
D
0.25
II
Chọn ô Đúng hoặc Sai
1đ
1
Sai 
0.25
2
Đúng 
0.25
3
Đúng
0.25
4
Sai
0.25
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Một số dạng biểu đồ thường dùng trong chương trình bảng tính:
+ Biểu đồ cột: Thích hợp cho việc so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.	(0,5 đ)
+ Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.	(0,5 đ)
+ Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. (0,5 đ)
Câu 2.
- Tạo biểu đồ:
	+ Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ	 (0,5đ)
	+ Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ	 (0,5đ)
	+ Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish để kết thúc (0,5đ)

File đính kèm:

  • docLT LOP 7.doc