Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Không Phân ban) - Đề số 53

Câu 1: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô

so với gen ban đầu?

A. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.

B. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.

C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit.

D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.

Câu 2: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì

A. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ.

B. thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

C. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp.

D. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ.

pdf4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Không Phân ban) - Đề số 53, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 1
Đề số 53 Đề thi môn: Sinh học 
(Dành cho thí sinh Không Phân ban) 
Câu 1: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô 
so với gen ban đầu? 
A. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. 
B. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. 
D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. 
Câu 2: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì 
A. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ. 
B. thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường. 
C. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp. 
D. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ. 
Câu 3: Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị 
thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là: 
A. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. 
B. Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
C. Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
D. Đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
Câu 4: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định ? 
A. Điều kiện môi trường. B. Thời kỳ phát triển. 
C. Thời kỳ sinh trưởng. D. Kiểu gen của cơ thể. 
Câu 5: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? 
A. Gây đột biến và lai tạo. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
C. Nghiên cứu tế bào. D. Nghiên cứu phả hệ. 
Câu 6: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là 
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. 
C. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. 
Câu 7: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến 
A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
C. mất 1 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
Câu 8: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng 
hợp là 
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. 
B. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. 
C. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
D. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
Câu 9: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu 
tính không thể thực hiện được là lai 
A. khác loài. B. khác dòng. C. tế bào sinh dưỡng D. khác thứ. 
Câu 10: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả 
A. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. 
C. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. D. mất khả năng sinh sản của sinh vật. 
Câu 11: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây 
A. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
B. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
C. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
 2
D. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
Câu 12: Ở người, một số đột biến trội gây nên 
A. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. 
C. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. D. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. 
Câu 13: Một trong những đặc điểm của thường biến là 
A. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. 
B. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. 
C. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. 
D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. 
Câu 14: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng 
A. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. B. các xung điện cao áp. 
C. vi rút xenđê. D. hoóc môn thích hợp. 
Câu 15: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ 
%Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là: 
A. 0,75%; 0,25%. B. 0,5% ; 0,5%. C. 75%; 25%. D. 50%; 25%. 
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? 
A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. 
B. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ , chân dị dạng. 
C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. 
D. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. 
Câu 17: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng 
A. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. 
C. hạt khô và bào tử. D. hạt phấn và hạt nảy mầm. 
Câu 18: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♂ AAaa x ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình 
thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: 
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
B. 1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. 
C. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. 
Câu 19: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây 
nên là bệnh 
A. thiếu máu hồng cầu hình liềm. B. tiểu đường. 
C. máu khó đông. D. Đao. 
Câu 20: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng 
A. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. 
B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 
C. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. 
D. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. 
Câu 21: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá 
học vì 
A. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp. 
B. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại. 
C. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. 
D. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị 
các vi khuẩn phân huỷ ngay. 
Câu 22: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi 
trường 
A. đối với một kiểu gen. B. đối với các kiểu gen khác nhau. 
C. lên sự hình thành tính trạng. D. đối với các kiểu gen giống nhau. 
Câu 23: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là 
A. plasmit và vi khuẩn. B. thực khuẩn thể và vi khuẩn. 
C. plasmit và nấm men. D. thực khuẩn thể và plasmit. 
 3
Câu 24: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là 
A. tạo thể song nhị bội. 
B. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. 
C. tạo ưu thế lai. 
D. tạo các giống cây ăn quả không hạt. 
Câu 25: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 
chiếc được gọi là 
A. thể tam bội. B. thể đa nhiễm. C. thể tam nhiễm. D. thể đa bội. 
Câu 26: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 
A. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. 
B. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
C. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. 
Câu 27: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là 
A. axit nuclêic và prôtêin. B. ADN và ARN. 
C. ADN và prôtêin. D. ARN và prôtêin. 
Câu 28: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai 
A. khác dòng. B. cùng dòng. C. khác thứ. D. khác loài. 
Câu 29: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do 
A. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. B. lai khác dòng. 
C. lai khác giống, lai khác thứ. D. lai khác loài, khác chi. 
Câu 30: Thể đa bội thường gặp ở 
A. vi sinh vật. B. động vật bậc cao. 
C. thực vật. D. thực vật và động vật. 
Câu 31: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết 
nhằm mục đích 
A. cải tiến giống. B. tạo dòng thuần. C. tạo ưu thế lai. D. tạo giống mới. 
Câu 32: Đột biến gen là những biến đổi 
A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. 
B. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. 
C. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 
D. kiểu gen của cơ thể do lai giống. 
Câu 33: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là 
A. tổ chức ngày càng cao. B. ngày càng hoàn thiện. 
C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. ngày càng đa dạng. 
Câu 34: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 
A. 48. B. 25. C. 36. D. 27. 
Câu 35: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim 
A. pôlymeraza. B. ligaza. C. restrictaza. D. reparaza. 
Câu 36: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây 
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ 
A. bố. B. ông nội. C. mẹ. D. bà nội. 
Câu 37: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền 
không thay đổi là 
A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. mất đoạn. 
Câu 38: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách 
A. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. B. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. 
C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. D. lai xa kèm theo đa bội hoá. 
Câu 39: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân Sinh là 
A. chinh phục đất liền của thực vật và động vật. 
B. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. 
C. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. 
 4
D. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. 
Câu 40: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến 
A. gen. B. tiền phôi. C. giao tử. D. xôma. 
-----------------Hết----------------- 

File đính kèm:

  • pdfDe_Sinh_KPB_53.pdf
Bài giảng liên quan