Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 8
. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
1/ Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
a 2. b 8. c 1. d 16.
2/ Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền cho thấy có ở cả 3 nhóm: vi rút, procaryota (sinh vật nhân sơ), eucaryota (sinh vật nhân thực)?
a ADN sợi kép thẳng. b ADN sợi kép vòng.
c ADN sợi đơn thẳng. d ADN sợi đơn vòng.
T = 240 ; G = X = 360. 28/ Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là a 75%. b 56,25%. c 87,25%. d 93,75%. 29/ Giả thiết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau: a Cơ thể ưu thế lai có năng suất cao, phẩm chất tốt... b Ở trạng thái dị hợp về các cặp gen con lai có kiểu hình vượt trội so với bố, mẹ thuần chủng. c Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. d Con lai F1 có kiểu gen không ổn định nên không thể làm giống. 30/ Trong thiên nhiên số loại bộ ba mã hóa không chứa 2 loại nuclêôtit A và G là a 2. b 16. c 8. d 9. 31/ Quần thể giao phối có đặc điểm cấu trúc di truyền là a các cá thể tự do giao phối với nhau. b đa hình về kiểu gen và kiểu hình. c mỗi quần thể có lịch sử phát sinh và phát triển riêng. d đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên. 32/ Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, trong 10 tháng giống lợn Đại bạch có trọng lượng 185 kg, trong khi đó giống lợn Ỉ chỉ cho khối lượng 50 kg. Ví dụ này chứng tỏ a trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng. b mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể. c tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện sống. d tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. 33/ Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là a 20. b 16. c 32. d 40. 34/ Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là 3´ ATTGXTAXGTXAAGX 5´. Số liên kết phôtphođieste có trong đoạn mạch này là: a 60. b 28. c 58. d 30. 35/ Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là a xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế. b xác định được vị trí gen quy định các tính trạng cần loại bỏ. c xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế. d dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai. 36/ Cơ thể chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là a 20%. b 10%. c 15%. d 5%. 37/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dễ nhận biết ở kì nào trong giảm phân? a Kì đầu lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào I. c Kì đầu lần phân bào II. d Kì giữa lần phân bào II. 38/ Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử a AA, Aa, A, a. b Aa, a. c Aa, O. d AA, O. 39/ Trong bảng mã di truyền, axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bộ ba là do tính a đặc trưng của mã di truyền. b đặc hiệu của mã di truyền. c phổ biến của mã di truyền. d thoái hóa của mã di truyền. 40/ Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì a đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào. b quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom. c đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa. d đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. II.PHẦN RIÊNG - Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II Phần I. Theo chương trình nâng cao (10 câu) 41/ Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 của phép lai AaBBDd x AaBbdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ a 25%. b 37.5%. c 12,5%. d 18,75%. 42/ Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lúc ở sinh vật nhân thực giúp a tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác. b sự nhân đôi diễn ra chính xác. c sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng. d tiết kiệm được nguyên liệu, enzim và năng lượng. 43/ Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thấy rõ nhất là a phát hiện thể đột biến. b quan sát kiểu hình. c quan sát tế bào kết thúc phân chia. d nhuộm băng nhiễm sắc thể. 44/ Gen quy định tổng hợp ARN. Loại ARN có nhiều gen quy định tổng hợp nhất là a mARN. b tARN. c tARN và rARN. d rARN. 45/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ? a Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động. b Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền. c Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động. d Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa. 46/ Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì a lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này. b lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt. c lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. d lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin. 47/ Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào? a Di truyền thường và tế bào chất. b Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất. c Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính. d Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính. 48/ Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là a b c d 49/ Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh này. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây? a Vùng kết thúc. b Vùng mã hóa. c Vùng mã hóa và vùng kết thúc. d Vùng điều hòa. 50/ Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính ? a Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. b Do tính chất đặc hiệu của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác. c Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác. d Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin. Phần II. Theo chương trình cơ bản (10 câu) 51/ Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là a 18. b 16. c 14. d 15. 52/ Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là a xác định được phương thức di truyền của tính trạng. b xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. c cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. d xác định được sự di truyền của các cặp gen quy định các cặp tính trạng. 53/ Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai: P: (mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDd Tỉ lệ phân li ở F1 của kiểu hình giống mẹ ? a b c d 54/ Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ a tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể. b tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường. c tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X. d tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y. 55/ Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì a các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể tương đồng. b các gen quy định một tính trạng đều nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. c tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. d tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. 56/ Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh a mức độ tiến hóa của loài. b tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. c số lượng gen của mỗi loài. d mối quan hệ họ hàng giữa các loài. 57/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện trong trong quần thể của loài là a 24. b 28. c 30. d 21. 58/ Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là a 3´ XUA 5´. b 3´ XTA 5´. c 5´ XUA 3´. d 5´ XTA 5´. 59/ Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào ? a 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên. b 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên. c 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM. d 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM. 60/ Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ? a 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung. b 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể. c 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể. d 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung. ĐÁP ÁN 1c 2b 3d 4b 5d 6b 7b 8a 9b 10c 11b 12d 13c 14a 15d 16a 17c 18c 19a 20c 21c 22d 23b 24c 25d 26b 27b 28d 29b 30c 31b 32b 33a 34c 35d 36d 37a 38c 39d 40c 41c 42c 43d 44a 45a 46b 47d 48c 49d 50d 51b 52b 53a 54a 55c 56b 57b 58a 59a 60a
File đính kèm:
- De 8- De thi thu Dai hoc Mon Sinh LHP.doc