Đề thi thử môn Sinh 12 - Đề 2

Câu 1 Trong công tác chọn giống cây trồng, phương pháp chọn lọc một lần được áp dụng trên đối tượng nào dưới đây?

A) Cây giao phấn

B) Cây tự thụ phấn

C) Cây đa bội

D) Cây được tạo ra bằng phương hpáp gây đột biến nhân tạo

Đáp án B

Câu 2 một gen trước đột biến có tỷ lệ A/B=2/3 một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit đã xảy ra nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen. Gen sau đột biến có tỷ lệ T/X 66,48%. Số liên kết hydrô trong gen đột biến đã thay đổi như thế nào?

A) Tăng 1 liên kết hydrô

B) giảm 1 liên kết hydrô

C) Không thay đổi số lượng hydrô

D) Tăng 2 liên kết hydro

Đáp án A

 

doc10 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử môn Sinh 12 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vôga không giao phối với các quần thể ở phía trong bờ sông, hiện tượng cách ly này được gọi là
A)	Cách ly địa lý
B)	Cách ly sinh thái
C)	Cách ly sinh sản
D)	Cách ly di truyền
Đáp án	B
Câu 20	Để cung cấp giống cho sản xuất người ta sử dụng phương pháp:
A)	Gây đột biến
B)	Lai giống
C)	phối hợp lai giống và gây đột biến
D)	Chọn lọc hàng loạt
Đáp án	D
Câu 21	Phát biểu nào dưới đây về hội chứng Đao là không đúng:
A)	Người mẹ mang đột biến thể đa nhiễm của NST giới tính
B)	Mẹ trên 35 tuổi mang thai sẽ mang hội chứng sinh con mắc hội chứng Đao
C)	Đây là một trường hợp đột biến thể ba nhiễm liên quan đến NST thường
D)	Người bệnh có biểu hiện điển hình: cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, lông mi ngắn và thưa, chậm phát triển trí tuệ v.v.
Đáp án	A
Câu 22	Để phát hiện các trường hợp bệnh di truyền gây ra do đột biến số lượng NST ở người, phương pháp nào dưới đây được sử dụng:
A)	Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
B)	Phương pháp lập phả hệ
C)	Phương pháp nghiên cưú tế bào
D)	Phương pháp phân tích đột biến gen
Đáp án	C
Câu 23	Ở người gen M quy định mắt bình thường, gen m gây bệnh mù màu.Gen H quy định máu đông bình thường, gen h quy định bệnh máu khó đông. Cả hai gen trên đều nằm trên NST giới tính X.
Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ lại có một cặp con trai vừa mù màu vừa mắc bệnh máu khó đông. Mẹ của người con này có kiểu gen như thế nào?
A)	XMHXmh
B)	XMhXmHHH
C)	XMHXmh hoặc XMhXmH
D)	XMHXMh hoặc XMHXmH
Đáp án	C
Câu 24	Phương pháp gây đột biến và chọn lọc đóng vai trò chủ yếu trong chọn giống đối với đối tượng nào dưới đây: 
A)	Cây trồng
B)	Vật nuôi
C)	Vi sinh vật
D)	A và C đúng
Đáp án	C
Câu 25	Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống dưới đây,dấu hiệu nào không có ở vật thể vô cơ:
A)	Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá
B)	Sinh sản
C)	Cảm ứng
D)	A và B đúng
Đáp án	-D
Câu 26	Ở ruồi giấm phân tử prôtêin quy định tính trạng đột biến mắt trắng kém gen bình thường mắt đỏ 1 axit amin và có 2 axit amin mới, các axit amin còn lại không có gì thay đổi. Gen mắt đỏ đã bị biến đổi như thế nào?
A)	Mất ba cặp nuclêôtít kế nhau mã hoá cho 1 axit amin
B)	Mất 2 cặp nuclêôtit của một bộ ba và 1 cặp nuclêôtít của mã bộ ba trước hoặc sau mã đó
C)	Mất ba cặp nuclêôtít ở ba mã bộ ba liên tiếp nhau, mỗi mã mất một cặp nuclêôtít
D)	Thêm một cặp nuclêôtít giữa 2 mã bộ ba
Đáp án	C
Câu 27	Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất  (C: cacbon; N: nitơ), dẫn tới hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử  (P: prôtêin và axit nuclêic; L: prôtêin-lipid) có khả năng .(T: trao đổi chất và sinh sản; N: tự nhân đôi và tự đổi mới;S: tự sao chép)
A)	C;P;S
B)	N;L;T
C)	C;P;N
D)	C;P;T
Đáp án	C
Câu 28	Trong đại Cổ sinh, thực vật và động vật chinh phục đất liền nhờ:
A)	Đã có lớp ôzôn làm thành lớp màng chắn tia tử ngoại
B)	Đã được chuẩn bị trước đó nhờ vi khuẩn, tạo xanh và địa y
C)	Xuất hiện lưỡng cư đầu cứng vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn
D)	Xuất hiện sinh khối lớn thực vật ở cạn
Đáp án	B
Câu 29	Đóng góp quan trọng nhất của Đácuyn trong việc giải thích sự tiến hoá của sinh giới là:
A)	Giải thích thành công sự hợp lý tương đối của những đặc điểm thích nghi
B)	Loại bỏ vai trò của các biến đổi đồng loại dưới tác động của ngoại cảnh đối với tiến hoá
C)	Xác định các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
D)	Giải thích thành công vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo đối với sự tiến hoá trong điều kiện tự nhiên và trong chăn nuôi, trồng trọt
Đáp án	D
Câu 30	Đột biến gen xảy ra phụ thuộc vào yếu tố:
A)	Đặc điểm cấu trúc của gen
B)	Loại tác nhân đột biến, cường độ, liều lượng của tác nhân đột biến 
C)	Đặc điểm của loại tế bào xảy ra đột biến
D)	A và B đúng
Đáp án	-D
Câu 31	Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, hiện tượng nào đã xảy ra?
A)	Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
B)	Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C)	Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra từ tứ bội
D)	Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
Đáp án	D
Câu 32	Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Đột biến liên quan tới bao nhiêu cặp nuclêôtit và thuộc dạng nào của đột biến gen?
A)	Liên quan tới một cặp nuclêôtit, đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit G-X
B)	Liên quan tới một cặp nuclêôtit, đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit A-T
C)	Liên quan tới một cặp nuclêôtit, đột biến dạng thay một cặp nuclêôtit, cặp G-X thay cho A-T
D)	Liên quan tới một cặp nuclêôtit, đột biến dạng thay một cặp nuclêôtit, cặp G-X thay cho A-T
Đáp án	D
Câu 33	Định luật Hacđi-Vanbec phân ảnh
A)	Trạng thái động của quần thể giao phối
B)	Trạng thái ổn định của tần số tương đối của các Alen ở mỗi gen qua các thế hệ
C)	Vai trò của đột biến và chọn lọc lên sự biến động của tần số của các Alen
D)	Cơ sở của quá trình tiến hóa trong điều kiện không có tác động của tác nhân đột biến và chọn lọc
Đáp án	B
Câu 34	Ở cây cà độc dược, giả sử một cơ thể mang thể ba nhiễm của nhiễm sắc thể B giảm phân, qua đó cho 2 loại tổ hợp giao từ BB và B với tỉ lệ ngang nhau. Khi cho cây trên thụ phấn với cây lưỡng bội bình thường thì tỉ lệ số cây con bình thường chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A)	100%
B)	1/2
C)	1/4
D)	3/4
Đáp án	B
Câu 35	Trong thiên nhiên, đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài là:
A)	Cá thể
B)	Nòi sinh thái hoặc nòi địa lí
C)	Quần xã
D)	Quần thể
Đáp án	D
Câu 36	Trong việc tạo giống mới phương pháp nào dưới đây không được sử dụng?
A)	Lai khác dòng
B)	Lai khác thứ
C)	Lai xa
D)	Lai kinh tế
Đáp án	A
Câu 37	Sự tiến hoá của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra:
A)	Theo những con đường khác nhau và nhịp điệu không giống nhau
B)	Theo những con đường giống nhau và nhịp điệu giống nhau
C)	Theo những con giống đường nhau nhưng nhịp điệu khác nhau
D)	Theo những con đường khác nhau nhưng với nhịp điệu giống nhau
Đáp án	A
Câu 38	Thứ cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa có thể cho các loại giao tử nào?
A)	AA, Aa, aa
B)	0, AAAA, Aaa, Aaa, aa, AA, Aa, A, a
C)	A, a
D)	0, AAAA
Đáp án	B
Câu 39	Trong nông nghiệp yếu tố nào sẽ quyết định năng suất cụ thể của giống?
A)	Kiểu gen của giống
B)	Kĩ thuật sản xuất
C)	Kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật sản suất 
D)	Tuỳ điều kiện cụ thể mà giống hoặc kĩ thuật sản xuất đóng vai trò quyết định
Đáp án	B
Câu 40	Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do:
A)	Quá trình đột biến
B)	Quá trình giao phối
C)	Quá trình chọn lọc tự nhiên
D)	Tất cả đều đúng
Đáp án	-D
Câu 41	Phương pháp lai con cái giống trong nước với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội đêt dùng con lai làm sản phẩm gọi là phương pháp:
A)	Lai cải tiến giống
B)	Lai kinh tế
C)	Lai khác thứ
D)	Lai xa
Đáp án	B
Câu 42	Một người phụ nữ binh thường con của 1 ngươi đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với 1 người bình thường, khả năng họ có con trai mắc bệnh sẽ là:
A)	25%
B)	50%
C)	0%
D)	75%
Đáp án	A
Câu 43	Phương pháp nào dưới đây là phương pháp chủ yếu được sử dụng để taọ ưu thế lai?
A)	Lai khác thứ
B)	Lai xa
C)	Lai khác dòng
D)	Lai cải tiến giống
Đáp án	C
Câu 44	Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen
A)	; tần số hoán vị 40%
B)	; tần số hoán vị 20%
C)	; tần số hoán vị 20%
D)	; tần số hoán vị 40%
Đáp án	D
Câu 45	Loại tế bào nào khi bị đột biến sẽ có khả năng truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính?
A)	Tế bào sinh dưỡng
B)	Tế bào sinh dục
C)	Tế bào ở giai đoạn tiền phôi
D)	B và C đúng
Đáp án	-D
Câu 46	Ở người tính trạng nhóm máu M, N và MN do 2 alen M, N không át chế nhau quy định. Nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định trong đó IA và IB không át chế nhau, nhưng át chế gen IO. Các gen nằm trên các cặp NST thường đồng dạng khác nhau.
Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn bố mẹ, chúng có nhóm máu như sau: trẻ X: O, MN; trẻ Y: B, M; trẻ Z: A, MN. Ba cặp bố mẹ có nhóm máu như sau: cặp 1: A, M và AB, N; cặp 2: A, MN và B, M; cặp 3: A, MN và A, MN.
Đứa trẻ nào là con của cặp vợ chồng nào?
A)	Trẻ X con của cặp 2; trẻ Y con của cặp 3; trẻ Z con của cặp 1
B)	Trẻ X con của cặp 3; trẻ Y con của cặp 1; trẻ Z con của cặp 2
C)	Trẻ X con của cặp 3; trẻ Y con của cặp 2; trẻ Z con của cặp 1
D)	Trẻ X con của cặp 1; trẻ Y con của cặp 2; trẻ Z con của cặp 3
Đáp án	C
Câu 47	Ở 1 loại đậu, màu hoa đỏ do 2 gen B quy định, gen A át chế sự biểu hiện của gen B và cho kiểu hình hoa trắng. Gen a không có khả năng át chế và gen b cho hoa màu vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng.
Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A)	Aabb, 9 hoa trắng : 6 hoa đỏ : 1 hoa vàng
B)	aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
C)	Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
D)	Aabb hoặc aaBb, 9 hoa trắng : 6 hoa đỏ : 1 hoa vàng
Đáp án	B
Câu 48	Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
A)	Protein
B)	Axit nucleic
C)	AND và ARN
D)	Protein và axit nucleic
Đáp án	-D
Câu 49	Trong tế bào của sinh vật có nhân chính thức, bào quan nào có các hạt ribôxom bám trên bề mặt của màng?
A)	Bộ máy Gôngi
B)	Trung thể
C)	Ti thể
D)	Lưới nội sinh chất
Đáp án	D

File đính kèm:

  • docde thu nghiem 2.doc