Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: vật lí, khối a

Câu 1:Hạt nhân

226

88

Ra biến đổi thành hạt nhân

222

86

Rn do phóng xạ

A. αvà

-β. B.

-β. C. α. D.

+

β .

Câu 2: Đối với sựlan truyền sóng điện từthì

A. vectơcường độ điện trường E

G

cùng phương với phương truyền sóng còn vectơcảm ứng từ B

G

vuông góc với vectơcường độ điện trường E

G

.

B. vectơcường độ điện trường E

G

và vectơcảm ứng từ B

G

luôn cùng phương với phương truyền

sóng.

C. vectơcường độ điện trường E

G

và vectơcảm ứng từB

G

luôn vuông góc với phương truyền

sóng.

D. vectơcảm ứng từB

G

cùng phương với phương truyền sóng còn vectơcường độ điện trường E

G

vuông góc với vectơcảm ứng từ B

G

.

Câu 3:Theo thuyết lượng tửánh sáng thì năng lượng của

pdf8 trang | Chia sẻ: lalala | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: vật lí, khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng 
A. 
B
mα
m
. B. 
2
Bm
mα
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
. C. Bm
mα
. D. 
2
B
mα
m
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
. 
Câu 37: Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 
rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 A thì 
điện tích trên tụ điện là 
A. 6.10-10 C. B. 8.10-10 C. C. 2.10-10 C. D. 4.10-10 C. 
Câu 38: Hạt nhân 1
1
A
Z X phóng xạ và biến thành một hạt nhân 22
A
Z Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân 
X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ 1
1
A
Z X có chu kì bán rã là T. Ban 
đầu có một khối lượng chất 1
1
A
Z X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối 
lượng của chất X là 
A. 4 1
2
A
A
. B. 4 2
1
A
A
. C. 3 2
1
A
A
. D. 3 1
2
A
A
. 
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha? 
A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện trong hai pha còn 
lại khác không. 
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay. 
C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch pha nhau 
góc π
3
. 
D. Khi cường độ dòng điện trong một pha cực đại thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại cực 
tiểu. 
Câu 40: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện 
có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng LZ , 
dung kháng CZ (với C LZ Z≠ ) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị 0R 
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại mP , khi đó 
 Trang 6/8 - Mã đề thi 319 
A. 0 L CR = Z + Z . B. 
2
m
0
UP = 
R
. C. 
2
L
0
C
ZR = 
Z
. D. L C0R = Z - Z . 
PHẦN RIÊNG __________ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II __________ 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (10 câu, từ câu 41 đến câu 50): 
Câu 41: Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng, đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) 
của một thấu kính, tạo ra ảnh A1B1 = 4 cm rõ nét trên màn. Giữ vật và màn cố định, di chuyển thấu 
kính dọc theo trục chính đến một vị trí khác thì lại thu được ảnh A2B2 = 6,25 cm rõ nét trên màn. Độ 
cao vật AB bằng 
A. 5 cm. B. 25 cm. C. 1,56 cm. D. 5,12 cm. 
Câu 42: Một kính hiển vi quang học gồm vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm và 4 cm. 
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng 20 cm. Một người mắt không có tật, có điểm cực cận 
cách mắt 25 cm, sử dụng kính hiển vi này để quan sát một vật nhỏ. Độ bội giác của kính khi ngắm 
chừng ở vô cực là 
A. 25,25. B. 193,75. C. 19,75. D. 250,25. 
Câu 43: Nếu chùm tia sáng ló khỏi thấu kính phân kỳ mà hội tụ tại một điểm thì chùm tia tới thấu 
kính đó có đường kéo dài 
A. giao nhau ở sau thấu kính và giao điểm trùng với tiêu điểm vật của thấu kính. 
B. song song với trục chính của thấu kính. 
C. giao nhau ở sau thấu kính và giao điểm cách thấu kính một khoảng lớn hơn độ lớn tiêu cự của 
thấu kính. 
D. giao nhau ở sau thấu kính và giao điểm cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn độ lớn tiêu cự của 
thấu kính. 
Câu 44: Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần 
lượt là 1,2 m và 6 cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên 
văn này trong trạng thái mắt không điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thể khi không 
dùng kính là 
A. 0,25’. B. 0,5’. C. 0,2’. D. 0,35’. 
Câu 45: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đeo kính 
có độ tụ 2− điốp sát mắt thì nhìn rõ vật 
A. ở xa vô cực mà mắt không cần điều tiết. B. ở gần nhất cách mắt một đoạn 10 cm. 
C. cách mắt 50 cm mà mắt không cần điều tiết. D. ở xa vô cực nhưng mắt vẫn cần điều tiết. 
Câu 46: Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục 
chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh 
luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong khi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của 
mắt này thay đổi như thế nào? 
A. Tiêu cự giảm, góc trông vật giảm. B. Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng. 
C. Tiêu cự tăng, góc trông vật giảm. D. Tiêu cự giảm, góc trông vật tăng. 
Câu 47: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ 
tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m, 
người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng 
A. 4C. B. C. C. 2C. D. 3C. 
Câu 48: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh hai mặt cầu lồi, có chiết suất tuyệt đối n. Thấu kính này 
có độ tụ 
A. âm khi đặt trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n’ > n. 
B. luôn dương, không phụ thuộc vào môi trường chứa thấu kính. 
C. âm khi đặt trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n’ < n. 
D. dương khi đặt trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n’ = n. 
 Trang 7/8 - Mã đề thi 319 
Câu 49: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) 
có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần 
có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)? 
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1). 
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1). 
C. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1). 
D. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1). 
Câu 50: Cho một hệ hai thấu kính mỏng L1 và L2 đồng trục chính. L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 
cm. Trên trục chính, trước L1 đặt một điểm sáng S cách L1 là 8 cm. Thấu kính L2 đặt tại tiêu diện ảnh 
của L1. Để chùm sáng phát ra từ S, sau khi qua hệ là chùm song song với trục chính thì độ tụ của thấu 
kính L2 phải có giá trị 
A. 8
3
 điốp. B. 5
2
 điốp. C. 16
3
 điốp. D. 25
9
 điốp. 
Phần II. Theo chương trình phân ban (10 câu, từ câu 51 đến câu 60): 
Câu 51: Momen lực tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định có giá trị 
A. bằng không thì vật đứng yên hoặc quay đều. 
B. không đổi và khác không thì luôn làm vật quay đều. 
C. dương thì luôn làm vật quay nhanh dần. 
D. âm thì luôn làm vật quay chậm dần. 
Câu 52: Một bàn tròn phẳng nằm ngang bán kính 0,5 m có trục quay cố định thẳng đứng đi qua tâm 
bàn. Momen quán tính của bàn đối với trục quay này là 2 kg.m2. Bàn đang quay đều với tốc độ góc 
2,05 rad/s thì người ta đặt nhẹ một vật nhỏ khối lượng 0,2 kg vào mép bàn và vật dính chặt vào đó. 
Bỏ qua ma sát ở trục quay và sức cản của môi trường. Tốc độ góc của hệ (bàn và vật) bằng 
A. 0,25 rad/s. B. 1 rad/s. C. 2,05 rad/s. D. 2 rad/s. 
Câu 53: Một thanh mảnh AB đồng chất tiết diện đều, chiều dài A , khối lượng m. Tại đầu B của thanh 
người ta gắn một chất điểm có khối lượng m
2
. Khối tâm của hệ (thanh và chất điểm) cách đầu A một 
đoạn 
A. 
3
A . B. 2
3
A . C. 
2
A . D. 
6
A . 
Câu 54: Một ròng rọc có trục quay nằm ngang cố định, bán kính R, khối lượng m. Một sợi dây không 
dãn có khối lượng không đáng kể, một đầu quấn quanh ròng rọc, đầu còn lại treo một vật khối lượng 
cũng bằng m. Biết dây không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát của ròng rọc với trục quay và sức cản 
của môi trường. Cho momen quán tính của ròng rọc đối với trục quay là 
2mR
2
 và gia tốc rơi tự do g. 
Gia tốc của vật khi được thả rơi là 
A. g
3
. B. g
2
. C. g. D. 2g
3
. 
Câu 55: Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch (tầng) 
A. tách sóng. B. khuếch đại. 
C. phát dao động cao tần. D. biến điệu. 
Câu 56: Một thanh mảnh đồng chất tiết diện đều, khối lượng m, chiều dài A , có thể quay xung quanh 
trục nằm ngang đi qua một đầu thanh và vuông góc với thanh. Bỏ qua ma sát ở trục quay và sức cản 
của môi trường. Mômen quán tính của thanh đối với trục quay là 21I = m
3
A và gia tốc rơi tự do là g. 
Nếu thanh được thả không vận tốc đầu từ vị trí nằm ngang thì khi tới vị trí thẳng đứng thanh có tốc độ 
góc ω bằng 
A. 2g
3A . B. 
3g
A . C. 
3g
2A . D. 
g
3A . 
 Trang 8/8 - Mã đề thi 319 
Câu 57: Người ta xác định tốc độ của một nguồn âm bằng cách sử dụng thiết bị đo tần số âm. Khi 
nguồn âm chuyển động thẳng đều lại gần thiết bị đang đứng yên thì thiết bị đo được tần số âm là 724 
Hz, còn khi nguồn âm chuyển động thẳng đều với cùng tốc độ đó ra xa thiết bị thì thiết bị đo được tần 
số âm là 606 Hz. Biết nguồn âm và thiết bị luôn cùng nằm trên một đường thẳng, tần số của nguồn 
âm phát ra là không đổi và tốc độ truyền âm trong môi trường bằng 338 m/s. Tốc độ của nguồn âm 
này là 
A. v ≈ 30 m/s. B. v ≈ 25 m/s. C. v ≈ 40 m/s. D. v ≈ 35 m/s. 
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ngẫu lực? 
A. Momen của ngẫu lực không có tác dụng làm biến đổi vận tốc góc của vật. 
B. Hai lực của một ngẫu lực không cân bằng nhau. 
C. Đối với vật rắn không có trục quay cố định, ngẫu lực không làm quay vật. 
D. Hợp lực của một ngẫu lực có giá (đường tác dụng) đi qua khối tâm của vật. 
Câu 59: Một vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua vật có phương trình chuyển động 210 tϕ= + 
(ϕ tính bằng rad, t tính bằng giây). Tốc độ góc và góc mà vật quay được sau thời gian 5 s kể từ thời 
điểm t = 0 lần lượt là 
A. 10 rad/s và 25 rad. B. 5 rad/s và 25 rad. C. 10 rad/s và 35 rad. D. 5 rad/s và 35 rad. 
Câu 60: Một đĩa phẳng đang quay quanh trục cố định đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa với 
tốc độ góc không đổi. Một điểm bất kỳ nằm ở mép đĩa 
A. không có cả gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến. 
B. chỉ có gia tốc hướng tâm mà không có gia tốc tiếp tuyến. 
C. chỉ có gia tốc tiếp tuyến mà không có gia tốc hướng tâm. 
D. có cả gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến. 
----------------------------------------------- 
----------------------------------------------------- HẾT ---------- 

File đính kèm:

  • pdfDeVatliACt_M319.pdf
Bài giảng liên quan