Đề trắc nghiệm Sinh học 12 - Đề 1
Bài : 21449
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;
Đáp án là : (D
Bài : 21448
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng :
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối;
B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh;
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào;
D. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên cùng 1 NST;
Đáp án là : (A)
tái bản; 2. Các gen gây đột biến nội tại; 3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào; 4. Các quá trình tái tổ hợp di truyền; 5. Các yếu tố di truyền vận động. Câu trả lời đúng là: Chọn một đáp án dưới đây A. Chỉ có 3 và 4; B. Chỉ có 1 và 3; C. Chỉ có 4 và 5; D. Cả 1, 2, 3, 4 và 5 Đáp án là : (D) Bài : 21398 Di truyền học hiện nay phân loại biến dị thành 2 dạng chính là: Chọn một đáp án dưới đây A. Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến; B. Biến dị di truyền được và biến dị không di truyền được. C. Biến dị đột biến và biến dị thường biến; D. Biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen; Đáp án là : (B) Bài : 21397 Để xác định được chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào: Chọn một đáp án dưới đây A. Nước ối; B. Tóc; C. Niêm mạc miệng; D. Hồng cầu; Đáp án là : (C) Bài : 21396 Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì: Chọn một đáp án dưới đây A. Dễ chuẩn bị và xử lí mẫu; B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát; C. Dễ phân biệt vùng đồng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc; D. Có nhiều tế bào đang ở thời kì phân chia; Đáp án là : (D) Bài : 21395 Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu: Chọn một đáp án dưới đây A. 128; B. 160; C. 256; D. 64; Đáp án là : (C) Bài : 21394 Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm tạo ra được 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là: Chọn một đáp án dưới đây A. 64; B. 128; C. 256; D. 512; Đáp án là : (B) Bài : 21393 Bộ phận nào của NST là nơi tích tụ nhiều rARN (ARN ribôxôm): Chọn một đáp án dưới đây A. Tâm động; B. Eo sơ cấp; C. Eo thứ cấp; D. Thể kèm; Đáp án là : (C) Bài : 21392 Nghiên cứu NST khổng lồ có thể xác định được: Chọn một đáp án dưới đây A. Các đột biến cấu trúc NST; B. Trình tự sắp xếp của gen trên NST; C. Trạng thái phiên mã của gen; D. Cả A, B, C Đáp án là : (D) Bài : 21391 Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau: 1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản; 2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc; 3. Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin; 4. Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN; 5. Prôtêin ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động; 6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền: Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 3, 4, 5; B. 2, 3, 4, 6; C. 1, 4, 5, 6; D. 3, 4, 5, 6; Đáp án là : (D) Bài : 21390 Trong NST các phân tử histon liên kết với ADN bằng: Chọn một đáp án dưới đây A. Mối liên kết đồng hoá trị; B. Mối liên kết hiđrô; C. Mối liên kết phôtphođieste; D. Mối liên kết tĩnh điện; Đáp án là : (D) Bài : 21389 Thành phần hoá học chính của NST gồm: Chọn một đáp án dưới đây A. ADN và prôtêin dạng histon; B. ADN và prôtêin dạng phi histon; C. ADN và prôtêin dạng histon và phi histon cùng một lượng nhỏ ARN; D. ADN và prôtêin cùng enzim tái bản; Đáp án là : (B) Bài : 21388 Chức năng của các phân tử histon trong NST của sinh vật nhân chuẩn là: Chọn một đáp án dưới đây A. Cuộn xoắn ADN và giữ chặt trong NST; B. Ổn định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen; C. Là chất xúc tác cho quá trình phiên mã; D. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN trong nhân; Đáp án là : (B) Bài : 21387 Một trong các vai trò của histon trong NST của sinh vật nhân sơ là: Chọn một đáp án dưới đây A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzim phân cắt; B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN; C. Liên kết các vòng xoắn ADN; D. Điều hành phiên mã; Đáp án là : (A) Bài : 21386 Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là: Chọn một đáp án dưới đây A. Sợi nhiễm sắc; B. Crômatit. C. Ôctame; D. Nuclêôxôm; Đáp án là : (C) Bài : 21385 Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở: Chọn một đáp án dưới đây A. Kì sau I; B. Kì trước I; C. Kì trước II; D. Kì giữa I; Đáp án là : (B) Bài : 21384 Trên NST tâm động có vai trò điểu khiển quá trình: Chọn một đáp án dưới đây A. Tự nhân đôi của NST; B. Vận động của NST trong phân bào; C. Bắt cặp của các NST tương đồng; D. Hình thành trung tử; Đáp án là : (B) Bài : 21383 Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là: Chọn một đáp án dưới đây A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc; B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào bào chất; C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST; D. Sự nhân đôi của các quan tử và sự phân chia của nhân; Đáp án là : (C) Bài : 21382 Sự phân li của các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân? Chọn một đáp án dưới đây A. Kì sau của lần phân bào I; B. Kì cuối của lần phân bào I; C. Kì giữa của lần phân bào II; D. Kì sau của lần phân bào II; Đáp án là : (A) Bài : 21381 Hãy tìm ra các câu trả lời sai trong các câu sau đây: Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở: Chọn một đáp án dưới đây A. Kì giữa của nguyên phân; B. Kì sau của nguyên phân; C. Kì đầu của giảm phân I; D. Kì đầu của giảm phân II; Đáp án là : (B) Bài : 21380 Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là: Chọn một đáp án dưới đây A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con; B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên; C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử; D. Cả A, B, C Đáp án là : (D) Bài : 21379 Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là: Chọn một đáp án dưới đây A. Có hai lần phân bào mà chỉ có một lần nhân đôi của NST; B. Có sự tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1/ 2; C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp; D. Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng; Đáp án là : (B) Bài : 21378 Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là: 1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân; 2. Phân li NST trong giảm phân; 3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh; 4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân; 5. Tiếp hợp ở thời kì đầu trong quá trình phân bào. Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 2, 3, 5; B. 1, 3, 4, 5; C. 1, 2, 3, 5; D. 1, 2, 3, 4 Đáp án là : (D) Bài : 21377 Chọn một đáp án dưới đây A. Nhân đôi NST; B. Phân li NST; C. Trao đổi chéo NST; D. Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I. Đáp án là : (D) Bài : 21376 Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở: 1. Kì đầu; 2. Kì giữa I; 3. Kì sau I; 4. Kì đầu II; 5. Kì giữa II; 6. Kì sau II. Câu trả lời đúng là: Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 4; B. 2, 5; C. 3, 6; D. 2, 3; Đáp án là : (B) Bài : 21375 Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở: Chọn một đáp án dưới đây A. Cuối kì trung gian; B. Kì đầu; C. Kì giữa; D. Kì sau; Đáp án là : (C) Bài : 21374 Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân: 1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau; 2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo; 3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân I; 4.Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/ 2 ở giảm phân; 5. Sự phân chia crômatit trong nguyên phân và sự phân li NST ở lì sau I. Những điểm khác nhau về hoạt động của NST là: Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 2; B. 1, 3; C. 2, 4; D. 3, 5 Đáp án là : (D) Bài : 21373 Kí hiệu “bộ NST 2n” nói lên: Chọn một đáp án dưới đây A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sôma; B. Cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 NST từ bố, 1 NST từ mẹ; C. NST có khả năng nhân đôi; D. NST tồn tại ở dạng kép trong tế bào; Đáp án là : (A) Bài : 21372 Nhân tế bào được coi là bào quan giữ vai trò quyết định trong di truyền . Vậy yếu tố nào sau đây giúp thực hiện được chức năng quan trọng đó: Chọn một đáp án dưới đây A. Màng nhân; B. Dịch nhân; C. Nhân con; D. Chất nhiễm sắc. Đáp án là : (D) Bài : 21371 Ở sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ: Chọn một đáp án dưới đây A. NST có khả năng tự nhân đôi; B. NST có khả năng tự phân li; C. Quá trình nguyên phân; D. Quá trình giảm phân, thụ tinh; Đáp án là : (B) Bài : 21370 Phương thức truyền đạt vật chất di truyền ở vi khuẩn được thực hiện qua: Chọn một đáp án dưới đây A. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh; B. Sự tự nhân đôi và phân cắt đơn giản của vật chất di truyền; C. 3 quá trình: Biến nạp, tải nạp, tiếp hợp; D. Quá trình truyền nhân tố giới tính; Đáp án là : (C) Bài : 21369 NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào là vì: Chọn một đáp án dưới đây A. Có chứa ADN là vật chất mang lại thông tin di truyền; B. Có khả năng tự nhân đôi; C. Có khả năng phân li tổ hợp trong giảm phân, thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài; D. Cả A, B, C Đáp án là : (D) Bài : 21368 Theo bạn đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN: 1. Loại enzim xúc tác; 2. Kết quả tổng hợp; 3. Nguyên tắc tổng hợp; 4. Động lực tổng hợp; 5. Chiều tổng hợp. Câu trả lời đúng là: Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 2, 3; B. 2, 3, 4, 5; C. 1, 3, 4, 5; D. 1, 2, 3, 5; Đáp án là : (A) Bài : 21367 Có sự tạo thành các phân đoạn okazaki ở E.coli là do: Chọn một đáp án dưới đây A. Tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN; B. Chiều hoạt động tái bản của enzim ADN - Pôlimeraza là 5’ – 3’; C. ADN có nguyên tắc tổng hợp kiểu phân tán; D. Cả A và B. Đáp án là : (D) Bài : 21366 Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc: Chọn một đáp án dưới đây A. Bảo toàn; B. Bán bảo toàn; C. Nửa gián đoạn; D. Cả B và C; Đáp án là : (D)
File đính kèm:
- de_tr_ng_sinh_00.doc