Đề trắc nghiệm Sinh học 12 - Đề 19
Bài : 6010
Menđen đã dùng lý thuyết nào sau đây đế giải thích cho các kết quả thì nghiệm của ông?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân li của các nhiễm sắc thể mang gen trong giảm phân
B. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể mang gen trong thụ tinh
C. Hiện tượng giao tử thuần khiết
D. Sự trao đổi chéo của cá nhiễm sắc thể trong giảm phân
Đáp án là : (C)
dị bội thể B. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể C. Đột biến lập đoạn và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể D. Đột biến chuyển đoạn và đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể Đáp án là : (B) Bài : 5896 Trường hợp đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? Chọn một đáp án dưới đây A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit B. Thay 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T C. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác cùng loại D. Cả ba trường hợp trên Đáp án là : (D) Bài : 5895 Sau đột biến, chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp so với bình thường sẽ: a. Không thay đổi số lượng axit amin Mạch gốc của gen bị đột biến mất 1 bộ ba ở khoảng giữa. Sau đột biến, chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp so với bình thường sẽ: Chọn một đáp án dưới đây A. Không thay đổi số lượng axit amin B. Tăng 1 axit amin C. Giảm 1 axit amin D. Tăng 2 axit amin Đáp án là : (C) Bài : 5894 Gen có 720 guanin và có A/G=2/3 bị đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến bằng: Chọn một đáp án dưới đây A. 3210 B. 3120 C. 2880 D. 3240 Đáp án là : (B) Bài : 5893 Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba của mỗi mạch. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với trước đột biến đã: Chọn một đáp án dưới đây A. Tăng 9 liên kết B. Giảm 9 liên kết C. Tăng 6 liên kết D. Giảm 6 liên kết Đáp án là : (D) Bài : 5892 Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba của mỗi mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là: Chọn một đáp án dưới đây A. A = T = 357; G = X = 540 B. A = T = 360; G = X =537 C. A = T = 363; G = X = 540 D. A = T = 360; G = X = 543 Đáp án là : (A) Bài : 5891 Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi một bộ b Chọn một đáp án dưới đây A. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến? a. Tăng 10,2 ăngstron B. Giảm 10,2 ăngstron C. Tăng 20,4 ăngstron D. Giảm 20,4 ăngstron Đáp án là : (B) Bài : 5890 Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen đã xảy ra là: Chọn một đáp án dưới đây A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit B. Mất 1 cặp nuclêôtit C. Thêm 1 cặp nuclêôtit D. Đảo cặp nuclêôtit Đáp án là : (A) Bài : 5889 Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Số liên kết hiđrô của gen sau khi bị đột biến là: Chọn một đáp án dưới đây A. 3902 B. 3898 C. 3903 D. 3897 Đáp án là : (B) Bài : 5888 Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Tỉ lệ gen đột biến trên tổng số gen được tạo ra qua nhân đôi là: Chọn một đáp án dưới đây A. 3,125% B. 6,25% C. 7,5% D. 12,5% Đáp án là : (D) Bài : 5887 Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra? Chọn một đáp án dưới đây A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G – X C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A – T Đáp án là : (C) Bài : 5886 Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước đột biến là: Chọn một đáp án dưới đây A. A = T = 450; G = X = 1050 B. A = T =1050; G = X =450 C. A = T = 600; G = X = 900 D. A = T = 900; G = X = 600 Đáp án là : (C) Bài : 5885 Một gen dài 3060 ăngstron, trên một mạch gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đột biến thêm 2 cặp G – X và 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là: Chọn một đáp án dưới đây A. A = T = 352; G = X =551 B. A = T =351; G = X = 552 C. A = T = 550; G = X = 352 D. A = T = 549; G = X = 348 Đáp án là : (B) Bài : 5884 Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen đột biến có ribônuclêôtit loại guanin giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên? Chọn một đáp án dưới đây A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G – X B. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X C. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A – T D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T Đáp án là : (B) Bài : 5883 Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là: Chọn một đáp án dưới đây A. 2339 liên kết B. 2340 liên kết C. 2341 liên kết D. 2342 liên kết Đáp án là : (C) Bài : 5882 Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu? Chọn một đáp án dưới đây A. A = T = 359; G = X = 541 B. A = T = 361; G = X = 539 C. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 359; G = X = 540 Đáp án là : (A) Bài : 5881 Loại đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen không thay đổi? Chọn một đáp án dưới đây A. Thay 3 cặp A – T bằng 2 cặp G – X B. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit C. Thay 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (D) Bài : 5880 Đột biến nào sau đây làm cho số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen không thay đổi? Chọn một đáp án dưới đây A. Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác không cùng loại B. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit C. Mất một cặp nuclêôtit D. Thêm một cặp nuclêôtit Đáp án là : (B) Bài : 5879 Loại đột biến nào sau đây di truyền qua sinh sản sinh dưỡng? Chọn một đáp án dưới đây A. Đột biến giao tử B. Đột biến tiền phôi C. Đột biến xôma D. Cả ba loại đột biến trên Đáp án là : (D) Bài : 5878 Loại đột biến nào sau đây tạo nên “thể khảm” trên cơ thể? Chọn một đáp án dưới đây A. Đột biến trong giảm phân tạo giao tử B. Đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử C. Đột biến trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó D. Đột biến trong lần nguyên phân thứ hai của hợp tử Đáp án là : (C) Bài : 5877 Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là: Chọn một đáp án dưới đây A. Đột biến xôma B. Đột biến giao tử C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi Đáp án là : (A) Bài : 5876 Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế phát sinh đột biến gen? Chọn một đáp án dưới đây A. Sự trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit B. Phân tử ADN bị đứt dưới tác động của các tác nhân gây đột biến C. Rối loạn trong nhân đôi ADN D. ADN bị đứt và đoạn đứt ra gắn vào vị trí khác của phân tử ADN đó Đáp án là : (A) Bài : 5875 Điều đúng khi nói về đột biến tiền phôi là: Chọn một đáp án dưới đây A. Không di truyền B. Chỉ di truyền qua sinh sản hữu tính C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng D. Di truyền qua sinh sản hữu tính và cả qua sinh sản sinh dưỡng Đáp án là : (D) Bài : 5874 Đột biến tiền phôi là loại đột biến: Chọn một đáp án dưới đây A. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử B. Xảy ra trong quá trình phân hoá các bộ phận của phôi C. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào) D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (C) Bài : 5873 Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến giao tử? Chọn một đáp án dưới đây A. Chỉ xảy ra dạng đột biến gen B. Chỉ xảy ra dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể C. Chỉ xảy ra dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể D. Xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử Đáp án là : (D) Bài : 5872 Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục chín được gọi là: Chọn một đáp án dưới đây A. Đột biến tiền phôi B. Đột biến xôma C. Đột biến giao tử D. Đột biến sinh dưỡng Đáp án là : (C) Bài : 5871 Dạng biến đổi nào sau đây không phải là đột biến gen? Chọn một đáp án dưới đây A. Mất 1 cặp nuclêôtit B. Trao đổi gen giữa 2 nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng C. Thay thế hai cặp nuclêôtit D. Thêm 1 cặp nuclêôtit Đáp án là : (B) Bài : 5870 Đột biến gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Những biến đổi trên cấu trúc của gen B. Loại biến dị di truyền C. Biến đổi xảy ra trên một hay một số điểm nào đó của phân tử ADN D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (D) Bài : 5869 Đột biến là những biến đổi: Chọn một đáp án dưới đây A. Chỉ xảy ra trên phân tử ADN B. Chỉ xảy ra trên các cặp nuclêôtit của gen C. Chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể D. Xảy ra trên cấy trúc, vật chất di truyền Đáp án là : (D) Bài : 5868 Cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình được gọi là: Chọn một đáp án dưới đây A. Thường biến B. Đột biến C. Biến dị tổ hợp D. Thể đột biến Đáp án là : (D) Bài : 5867 Những biến đổi xảy ra có liên quan đến sự sắp xếp lại vật chât di truyền được gọi là: Chọn một đáp án dưới đây A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Đáp án là : (A) Bài : 5866 Nhóm biến dị nào sau đây di truyền được? Chọn một đáp án dưới đây A. Đột biến và thường biến B. Thường biến và biến dị tổ hợp C. Biến di tổ hợp và đột biến D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (C) Bài : 5865 Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ Tỉ lệ của kiểu gen aa trong quần thể ở F3 là: Chọn một đáp án dưới đây A. 75,125% B. 69,375% C. 51,45% D. 36,25% Đáp án là : (B)
File đính kèm:
- sinh_9.doc