Đềthi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: vật lí, khối a
Câu 1:Khi chiếu lần lượt hai bức xạcó tần sốlà f1, f2(với f1< f2) vào một quảcầu kim loại đặt cô
lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thếcực đại của quảcầu lần lượt là V1, V2. Nếu
chiếu đồng thời hai bức xạtrên vào quảcầu này thì điện thếcực đại của nó là
A. V2. B. (V1+ V2). C. V1. D. |V1-V2|.
B. O du (t) = asinπ(ft + ) λ . C. O du (t) = asin2π(ft + ) λ . D. O du (t) = asin2π(ft - ) λ . Câu 38: Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai? A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm. B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện thay đổi. C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng. D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng. Câu 39: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là Au = asinωt và ( )Bu = asin ωt + π . Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng A. a 2 . B. 2a. C. 0. D. a. Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha? A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại khác không. B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay. C. Khi cường độ dòng điện trong một pha cực đại thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại cực tiểu. D. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch pha nhau góc π 3 . PHẦN RIÊNG __________ Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II __________ Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (10 câu, từ câu 41 đến câu 50): Trang 6/8 - Mã đề thi 128 Câu 41: Nếu chùm tia sáng ló khỏi thấu kính phân kỳ mà hội tụ tại một điểm thì chùm tia tới thấu kính đó có đường kéo dài A. giao nhau ở sau thấu kính và giao điểm cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn độ lớn tiêu cự của thấu kính. B. giao nhau ở sau thấu kính và giao điểm cách thấu kính một khoảng lớn hơn độ lớn tiêu cự của thấu kính. C. giao nhau ở sau thấu kính và giao điểm trùng với tiêu điểm vật của thấu kính. D. song song với trục chính của thấu kính. Câu 42: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng A. 4C. B. 3C. C. C. D. 2C. Câu 43: Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong khi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào? A. Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng. B. Tiêu cự giảm, góc trông vật tăng. C. Tiêu cự giảm, góc trông vật giảm. D. Tiêu cự tăng, góc trông vật giảm. Câu 44: Cho một hệ hai thấu kính mỏng L1 và L2 đồng trục chính. L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Trên trục chính, trước L1 đặt một điểm sáng S cách L1 là 8 cm. Thấu kính L2 đặt tại tiêu diện ảnh của L1. Để chùm sáng phát ra từ S, sau khi qua hệ là chùm song song với trục chính thì độ tụ của thấu kính L2 phải có giá trị A. 16 3 điốp. B. 5 2 điốp. C. 25 9 điốp. D. 8 3 điốp. Câu 45: Một kính hiển vi quang học gồm vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm và 4 cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng 20 cm. Một người mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 25 cm, sử dụng kính hiển vi này để quan sát một vật nhỏ. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là A. 19,75. B. 25,25. C. 193,75. D. 250,25. Câu 46: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)? A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1). B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1). C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1). D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1). Câu 47: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đeo kính có độ tụ 2− điốp sát mắt thì nhìn rõ vật A. cách mắt 50 cm mà mắt không cần điều tiết. B. ở gần nhất cách mắt một đoạn 10 cm. C. ở xa vô cực nhưng mắt vẫn cần điều tiết. D. ở xa vô cực mà mắt không cần điều tiết. Câu 48: Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng, đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính, tạo ra ảnh A1B1 = 4 cm rõ nét trên màn. Giữ vật và màn cố định, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính đến một vị trí khác thì lại thu được ảnh A2B2 = 6,25 cm rõ nét trên màn. Độ cao vật AB bằng A. 1,56 cm. B. 25 cm. C. 5 cm. D. 5,12 cm. Câu 49: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh hai mặt cầu lồi, có chiết suất tuyệt đối n. Thấu kính này có độ tụ A. âm khi đặt trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n’ < n. B. dương khi đặt trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n’ = n. C. âm khi đặt trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n’ > n. D. luôn dương, không phụ thuộc vào môi trường chứa thấu kính. Trang 7/8 - Mã đề thi 128 Câu 50: Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 6 cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong trạng thái mắt không điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thể khi không dùng kính là A. 0,5’. B. 0,25’. C. 0,35’. D. 0,2’. Phần II. Theo chương trình phân ban (10 câu, từ câu 51 đến câu 60): Câu 51: Một vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua vật có phương trình chuyển động 210 tϕ= + (ϕ tính bằng rad, t tính bằng giây). Tốc độ góc và góc mà vật quay được sau thời gian 5 s kể từ thời điểm t = 0 lần lượt là A. 5 rad/s và 25 rad. B. 5 rad/s và 35 rad. C. 10 rad/s và 35 rad. D. 10 rad/s và 25 rad. Câu 52: Một đĩa phẳng đang quay quanh trục cố định đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa với tốc độ góc không đổi. Một điểm bất kỳ nằm ở mép đĩa A. không có cả gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến. B. có cả gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến. C. chỉ có gia tốc hướng tâm mà không có gia tốc tiếp tuyến. D. chỉ có gia tốc tiếp tuyến mà không có gia tốc hướng tâm. Câu 53: Một ròng rọc có trục quay nằm ngang cố định, bán kính R, khối lượng m. Một sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể, một đầu quấn quanh ròng rọc, đầu còn lại treo một vật khối lượng cũng bằng m. Biết dây không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát của ròng rọc với trục quay và sức cản của môi trường. Cho momen quán tính của ròng rọc đối với trục quay là 2mR 2 và gia tốc rơi tự do g. Gia tốc của vật khi được thả rơi là A. 2g 3 . B. g 3 . C. g. D. g 2 . Câu 54: Một thanh mảnh AB đồng chất tiết diện đều, chiều dài A , khối lượng m. Tại đầu B của thanh người ta gắn một chất điểm có khối lượng m 2 . Khối tâm của hệ (thanh và chất điểm) cách đầu A một đoạn A. 2 A . B. 6 A . C. 2 3 A . D. 3 A . Câu 55: Một thanh mảnh đồng chất tiết diện đều, khối lượng m, chiều dài A , có thể quay xung quanh trục nằm ngang đi qua một đầu thanh và vuông góc với thanh. Bỏ qua ma sát ở trục quay và sức cản của môi trường. Mômen quán tính của thanh đối với trục quay là 21I = m 3 A và gia tốc rơi tự do là g. Nếu thanh được thả không vận tốc đầu từ vị trí nằm ngang thì khi tới vị trí thẳng đứng thanh có tốc độ góc ω bằng A. 3g 2A . B. 2g 3A . C. 3g A . D. g 3A . Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ngẫu lực? A. Hợp lực của một ngẫu lực có giá (đường tác dụng) đi qua khối tâm của vật. B. Hai lực của một ngẫu lực không cân bằng nhau. C. Momen của ngẫu lực không có tác dụng làm biến đổi vận tốc góc của vật. D. Đối với vật rắn không có trục quay cố định, ngẫu lực không làm quay vật. Câu 57: Momen lực tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định có giá trị A. không đổi và khác không thì luôn làm vật quay đều. B. bằng không thì vật đứng yên hoặc quay đều. C. âm thì luôn làm vật quay chậm dần. D. dương thì luôn làm vật quay nhanh dần. Trang 8/8 - Mã đề thi 128 Câu 58: Người ta xác định tốc độ của một nguồn âm bằng cách sử dụng thiết bị đo tần số âm. Khi nguồn âm chuyển động thẳng đều lại gần thiết bị đang đứng yên thì thiết bị đo được tần số âm là 724 Hz, còn khi nguồn âm chuyển động thẳng đều với cùng tốc độ đó ra xa thiết bị thì thiết bị đo được tần số âm là 606 Hz. Biết nguồn âm và thiết bị luôn cùng nằm trên một đường thẳng, tần số của nguồn âm phát ra là không đổi và tốc độ truyền âm trong môi trường bằng 338 m/s. Tốc độ của nguồn âm này là A. v ≈ 35 m/s. B. v ≈ 25 m/s. C. v ≈ 40 m/s. D. v ≈ 30 m/s. Câu 59: Một bàn tròn phẳng nằm ngang bán kính 0,5 m có trục quay cố định thẳng đứng đi qua tâm bàn. Momen quán tính của bàn đối với trục quay này là 2 kg.m2. Bàn đang quay đều với tốc độ góc 2,05 rad/s thì người ta đặt nhẹ một vật nhỏ khối lượng 0,2 kg vào mép bàn và vật dính chặt vào đó. Bỏ qua ma sát ở trục quay và sức cản của môi trường. Tốc độ góc của hệ (bàn và vật) bằng A. 2 rad/s. B. 0,25 rad/s. C. 1 rad/s. D. 2,05 rad/s. Câu 60: Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch (tầng) A. biến điệu. B. khuếch đại. C. tách sóng. D. phát dao động cao tần. ----------------------------------------------- ----------------------------------------------------- HẾT ----------
File đính kèm:
- DeVatliACt_M128.pdf