Địa lý các vùng Việt Nam

I- VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU PHÍA BẮC

 II- TÂY NGUYÊN

 III- ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 IV- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 V- ĐÔNG NAM BỘ

 VI- DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

VII- BIỂN ĐÔNG CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

 

ppt111 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Địa lý các vùng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
B. ĐỊA LÝ CÁC VÙNG VIỆT NAM. I- VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU PHÍA BẮC II- TÂY NGUYÊN III- ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG IV- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG V- ĐÔNG NAM BỘ VI- DUYÊN HẢI MIỀN TRUNGVII- BIỂN ĐÔNG CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢOI- VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU PHÍA BẮC 1. Thiên nhiên và tài nguyên a) Thiên nhiên * Vùng Đông Bắc - Đặc điểm địa hình Gồm các núi có độ cao trung bình (2000m) và thấp dần về phía biển. Có 4 dãy cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.Hồ Ba BểCao BằngThác Bản GiốcNúi Tô Thị* Vùng Tây BắcĐặc điểm địa hình Núi cao, hiểm trở. Dãy HoàngLiên Sơn đồ sộ (nóc nhà của Đông Dương), có nhiều đỉnh cao như Phan-xi-phăng cao 3143m. Có 2 cao nguyên lớn: Sơn La, Mộc Châu.Dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩCây bách xanh Đỉnh phanxiphang trên dãy Hoàng Liên SơnSapa trong sương* Vùng Trung du Đồi chèb) Tài nguyên Khoáng sản Mỏ than Hà Tu-Quảng NinhQuặng apatit ở Lào CaiSông Đà Trử năng thuỷ điệnLòng hồ thuỷ điện sông ĐàHồ thác Bà trên sông ChảyCao nguyên Mộc Châu2) Con người và hoạt động kinh tế vùng núi phía Bắc. a) Con người - Có gần 30 tộc ít người: Mường, Tày, Thái, Nùng , Mông... - Ở nhà sàn Dân tộc MườngLễ hội Lòng TòngNguyễn Thị Hoàng Nhung-Á hậu 1 cuộc thi hoa hậu các dân tộc năm 2007 tại Đà LạtĐàn tínhThổ cẩmThái đen tỉnh Điên BiênThái trắng tỉnh Sơn LaDân tộc Thái Dân tộc Nùng Dân tộc MôngNhà sàn vùng caoBản Lác –Dân tộc Thái ở Hoà bìnhChợ phiên vùng caoRuộng bậc thang ở Lào Caib) Hoạt động KT vùng núi và trung du phái Bắc - Nông nghiệp:Trồng trọt Hái chèVải thiềuChăn nuôi gia súc lớnCảng than ở Cửa ÔngKhai thác than ở Quảng Ninh - Công nghiệp khai thác quặng Khai thác quặng apatit Người Thái dệt thổ cẩmHàng thổ cẩmĐồ đan lát và trang sức Nghề thủ công truyền thống Thuỷ điện Hoà BìnhMô hìnhĐang xây dựngThuỷ điện Sơn LaThuỷ điện Thác BàÐại lộ Hùng Vương ở thành phố Việt Trì.                            TP.Thái Nguyên c- Một số thành phố lớn vùng núi phía Bắc Thành phố Hạ LongCủa khẩu Đồng Đăng Lạng SơnII- TÂY NGUYÊN 1. Thiên nhiên và tài nguyên a) Thiên nhiên. - Địa hình: gồm các cao nguyên lượn sóng tạo ra các bậc địa hình (xếp tầng) Khí hậu + Có hai mùa: mưa và khô + Nhiệt độ TB: 18 độ-25 độ c. + Lượng mưa cao: 2000-2500mm/năm Núi rừng Tây Nguyênb) Tài nguyên - Rừng Tài nguyên đất: + Đất đỏ bazan phì nhiêu thích hợp trồng cây công nghiệp. + đất xám đen do tro núi lửa. - Khoáng sản: Quặng bôxit. Thac DrayNur Tây Nguyên- Trử năng thuỷ điệnThác Pongour 2. Con người và hoạt động kinh tế ở TN - Con người: Có nhiều dân tộc ít người cùng chung sống với người Kinh. Rượu cần Người Êđê ở Đắk LắkNgười Gia-raiĐàn T’rưngNhà mồNgười Xơ-đăngNgười Vân kiềuNhà rông và già làng Ba na- Hoạt động kinh tế: trồng trọtThu hoạch cà-phê Hái chèBò sữaThuần dưỡng voiChăn nuôiDệt thổ cẩm Thủ côngVoi ở Buôn ĐônDu lịchVoi chở kháchHội đua voi Tây NguyênThuỷ điệnThuỷ điện Đa NhimNhà máy thuỷ điện Y-a-liCây khộp trong vườn quốc gia YokdônRừng Tây NguyênRừng khộpLợi ích của RừngPhá rừng bừa bãi*Thành phố Đàlạt3- Thành phố lớn Đỉnh Langbiang có độ cao 2014 mét so với mực nước biển.Rừng thôngFORGET ME NOT Hồ Xuân HươngBiệt thự Hằng NgaBiệt thự ma Vườn hoa ĐàlạtHoa tường viTrinh nữAnh đàoDạ Yên ThảoHuệ đỏHoa Phượng tímFORGET ME NOT Tử la lan Cuốn kènNgọc điểm lanCẩm tú cầuKiết tườngLồng đèn Hải đường đáBông taiBạch trinhPenseLạc tiên cảnhCúc trắngYkemaso trắng Trái tim vỡThược dượcThiên điểuHướng dươngTử viTrúc đào Trà miThược dươcPhi yếnPhù dung MimosaHồng thiên mônSon môiMôn tímLoa kèn phổiHạnh tiên thảoLan MiltoniaChuôngVườn rau ĐàlạtAtisô, loại rau và dược liệu quýCà chuaMứt khoai langDâu tây và rượuMứt hồng bìHồng dònHồng TrứngHồng mềmDâu tằm, trái, rượu,mứtIII- ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1. Thiên nhiên và tài nguyên a) Thiên nhiên - Địa hình + Khá bằng phẳng. + Ven các sông lớn có hệ thống đê kiên cố, dài khoảng 1600km. Đồng bằng Bắc BộĐê ven sông LôKè đá ven đê+ Ven các sông lớn có hệ thống đê kiên cố, dài khoảng 1600km.Đê sông Hồngb) Tài nguyên - Đất, nước +Đất phù sa do 2 hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Hằng năm tiến ra biển khoảng 100m. + Hệ thống sông ngòi chằng chịt cung cấp nước ngọt tưới tiêu, giao thông, nuôi trồng thuỷ sản.Lục Đầu GiangSông Bạch ĐằngSông CầuHệ thống sông Thái Bìnhb) Tài nguyên - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh như vùng ôn đới, thuận lợi cho việc phát triển cây trồng xứ lạnh khi đông về.- Khoáng sản: có mỏ khí đốt, than nâu2. Dân cư và hoạt động kinh tế - Dân cư: Mật độ dân số cao, gia tăng nhanh, gây sức ép cho việc phát triển KT. + Lễ hội. Hát Quan họ tại hội LimHát Trống quânĐền HùngChùa HươngĐua thuyềnThu hoạch lúaHoạt động Kinh tế vùng đồng bằng Bắc Bộ. + Nông nghiệp Trồng rauTrồng khoai tây ở Thái BìnhNgôChiếu Thái BìnhNón làng Cuông-Hà Tây+ Tiểu- thủ công nghiệp ở ĐBBBChạm bạc Đồng Xâm-Thái BìnhGốm Bát TràngLụa Vạn Phúc-Hà TâyGỗ Đồng Kỵ-Bắc Ninh3. Các thành phố *Thủ đô Hà NộiQuảng trường Ba ĐìnhHồ Hoàn KiếmHàng Đào, phố cổ Hà NộiPhố mớiPhố cổ gần ngàn nămPhố Hà NộiChợ Đồng XuânViện Bảo tàng Lịch sử Việt NamSân bay Nội BàiLắp ráp ô tôMay mặcChế biến thực phẩmCông ty rượuLược đồ Hà Nội hợp nhất (ngày 1-8-2008)Thủ phủ TP Hải PhòngĐảo ngọc Cát BàXưởng đóng tàu Bạch ĐằngCảng Hải PhòngNgười đẹp Hải PhòngHoa hậu Mai PhươngÁ hậu 1 Ngọc Oanh

File đính kèm:

  • pptKien thuc dia li danh cho gv tieu hoc phan 3.ppt
Bài giảng liên quan