Dịch vụ của Trung Quốc

 

Thương mại

Phát triển nhanh chóng.

Năm 2005, vươn lên trở thành cường quốc thương mại thứ 2 sau Mỹ, vượt qua Mỹ trở thành nhà xuất khẩu lớn nhât vào thị trường Nhật Bản.

Nga là “đối tác thương mại chiến lược” trong các lĩnh vực chuyển giao công nghệ -> nắm bắt công nghệ hàng không, vũ trụ, quốc phòng

Mở rộng hợp tác với nhiều nước ở Châu Mỹ La Tinh, Châu Phi, Trung Đông, Đông Âu

 

ppt23 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dịch vụ của Trung Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
DỊCH VỤThương mạiPhát triển nhanh chóng.Năm 2005, vươn lên trở thành cường quốc thương mại thứ 2 sau Mỹ, vượt qua Mỹ trở thành nhà xuất khẩu lớn nhât vào thị trường Nhật Bản.Nga là “đối tác thương mại chiến lược” trong các lĩnh vực chuyển giao công nghệ -> nắm bắt công nghệ hàng không, vũ trụ, quốc phòng Mở rộng hợp tác với nhiều nước ở Châu Mỹ La Tinh, Châu Phi, Trung Đông, Đông ÂuTháng 11 năm 1991, gia nhập APEC tăng cường tự do thương mại và hợp tác. Năm 2001 giữ chức chủ tịch APEC và Thượng Hải đã đăng cai hội nghị các lãnh đạo APEC thường niên.Nguyên nhânChính sách mở cửaCoi trọng vốn đầu tư FDITăng trưởng kinh tế mạnhTHƯƠNG MẠIQuan hệ thương mại Việt - TrungQuan hệ kinh tế thương mại với Việt Nam phát triển nhanh chóng, nổi bật là xu thế thặng dư thương mại với Việt Nam đang tiếp tục tăng lên từ năm 2001 cho đến nay. Xuất siêu TQ vượt 200% so với nhập khẩu từ Việt Nam vào năm 2006Luồng hàng xuất khẩu của Trung Quốc tăng lên mạnh mẽ trong năm 2007 và những năm tiếp theo.Nguyên nhân là do cơ cấu của hai nền kinh tế tương tự như nhau nhưng Trung Quốc đã tiến xa hơn trong quá trình công nghiệp hoá và năng lực cạnh tranh của Trung Quốc cao hơn Việt Nam Dịch vụ tài chínhBốn ngân hàng thuộc sở hữu 	Nhà nước kiểm soát trên 80%	thị phần và thực hiện việc phân phối 	tín dụng dựa trên kế hoạch tín dụng 	của trung ương Các ngân hàng nước ngoài chỉ được phép hoạt động ở một số vùng kinh tế đặc biệt. Chính phủ Trung Quốc không cho phép các ngân hàng đầu tư nước ngoài mở chi nhánh. -> Hệ thống dịch vụ tài chính ở Trung Quốc vẫn bị chính phủ khống chế và kiểm soát chặt chẽ. Năm 2007, Trung Quốc và Mỹ đã thông qua các bước cụ thể để các công ty nước ngoài thâm nhập vào ngành dịch vụ tài chính của Trung Quốc. DỊCH VỤ CNTTTrung Quốc ra sức đẩy mạnh các chương trình đào tạo kỹ sư phần mềm dành cho sinh viên Có 35 trường đào tạo về phần mềm và mỗi năm lại chào đón thêm 800.000 tân kỹ sư phần mềm. Chi phí phát triển phần mềm tại Trung Quốc hiện rẻ hơn so với Ấn Độ. Trong tương lai gần, ngành công nghiệp phần mềm của Trung Quốc cũng sẽ vượt qua Ấn Độ. Nền công nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) của Anh sẽ bị ngành dịch vụ CNTT và phần mềm của Trung Quốc bắt kịp và vượt qua trong vòng năm năm tới. Giao thông vận tảiNăm 2006, giá trị ngành vận chuyển hàng hóa Trung Quốc đã đạt mức tăng trưởng 12,1% Hiện nay, đã có khoảng 20 tỉnh và hơn 60 thành phố của Trung Quốc đưa ra quy hoạch phát triển ngành dịch vụ vận chuyển hàng hóa.Đường biển phát triển nhanh.Chiếm 3 trong số 5 cảng biển hoạt động nhộn nhịp nhất thế giới.Hiện có 507 sân bay, nhiều nhà ga, bến cảng, sân bay, khách sạn, ngân hàng được xây dựng và hiện đại hóaCảng quốc tế Thiên Tânlớn nhát thế giớiDu lịchPhát triển kháNăm 2005, doanh thu từ du lịch đạt 28 tỷ USDPhát triển mạnh mẽ sau Olympic Bắc Kinh 2008.Dự báo đến năm 2020 sẽ trở thành nước thu hút khách du lịch lớn nhất thế giới.10 thành phố du lịch đang lên ở Trung Quốc 1. Vũ Hán2. Dong tan3. Quãng Đông4. Đại Liên5. Thiên Tân6. Hạ Môn7. Thanh Đảo8. Thẩm Quyến9. Trùng Khánh10. Uy HảiCác vùng kinh tếNăm 1958, TQ chia thành 6 vùng kinh tế:1. Đông Bắc2. Vùng Bắc3. Vùng Đông4. Vùng Trung Nam5. Vùng Tây Nam6. Vùng Tây BắcVùng Đông BắcDiện tích: 803 km2Dân số: 95 triệuTài nguyên: dầu, than, thủy điện, kim loại đen – màuKinh tế: Khai thác chế biến dầu, năng lượng, luyện kim, hoá chất, điện tử, CN thực phẩm. Sản xuất lúa gạo, mì, ngô.Giao thông phát triển.Các thành phố lớn: Thẩm Dương, Cáp Nhĩ TânVùng BắcDiện tích 1,6 km2Dân số 120 triệuTài nguyên: than, sắt, kim loại màu, dầu, rừng, đồng cỏ, đất phì nhiêu.Kinh tế: khai thác mỏ, may mặc, luyện kim, hoá chất, điện tử. Trông lúa gạo, bông, rau, chăn nuôi gia súc.Thành phố lớn: Thủ đô Bắc Kinh, Thiên Tân, Thái Nguyên, Thanh Đảo, Khu tự trị Nội Mông.Vùng ĐôngDiện tích?: 793 km2Dân số: 315 triệu ngườiTài nguyên:sắt, than, dầu, bôxit, muối mỏ.Kinh tế: đứng đầu về khối lượng công nông nghiệp.Nhiều thành phố được đầu tư nước ngoài lớn nhất là thượng Hải – trung tâm công thương mại và vận tải dẫn đầu cả nước.Vùng Trung NamDiện tích: 990km2Dân số 290 triệu ngườiTài nguyên: than, thuỷ điện, kim loịa màu, đất màu mỡ.Kinh tế: Luyện kim đen – màu, cơ khí, hoá chất, xây dựng. Sản lượng nông nghiệp đứng thứ 2.Thành phố lớn: Vũ Hán, Hàng Châu.Vùng Tây NamDiện tích: 2,3 triệu km2Dân số: 170 triệu người.Tài nguyên: thuỷ điện, than, dầu, đồng cỏ.Kinh tế: khai thác mỏ, hoá chất, điện, trồng lúc, chè, thuốc lá.Thành phố lớn: Trùng Khánh, Thành Đô, Côn MinhVùng Tây BắcDiện tích: 3,2 tiệu km2Dân số: 74 triệuTài nguyên: dầu, than, kim loại hiếm, hoá mỏ, đồng cỏ.Kinh tế: khai thác mỏ, dầu, hoá chất.Thành phố lớn: Tây An, Lan ChâuCảm ơn cô và các bạn đã theo dõi !Have a good time !Nhóm 5Huỳnh Thị Liên EmNguyễn Hồng LạcĐào Minh HuệĐặng Khoa ThiHuỳnh Thị Kim ThanhĐỗ Quang Thảo

File đính kèm:

  • pptDich vu Trung Quoc.ppt
Bài giảng liên quan