Diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Phạm Kim Thuận
1.1. Kiến thức : Nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là : S = ; tính diện tích hình quạt tròn :
1.2. Kỹ năng : Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.
1.3. Thái độ : GD học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, cuộc sống.
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN Bài 9 Tiết 53 Tuần CM:30 Ngày dạy: 25/3/2014 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức : Nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là : S = ; tính diện tích hình quạt tròn : 1.2. Kỹ năng : Biết cách tính diện tích hình quạt tròn. 1.3. Thái độ : GD học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, cuộc sống. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Công thức tính diện tích hình tròn,diện tích hình quạt tròn. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Compa, thước thẳng, bảng phụ ghi ?, vẽ hình 58, 59 3.2. Học sinh : Compa, thước thẳng, thước đo góc, xem trước bài ở nhà 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4. 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sỉ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: (3 phút) HS 1: Nêu công thức tính độ dài đường tròn bán kính R? Nêu công thức tính độ dài cung tròn bán kính R? Trả lời: C = 2R ( R : Bán kính đường tròn) - Độ dài cung n0 : HS 2: Cho đường tròn bán kính R và đường tròn bán kính 2R. So sánh độ dài của 2 đường tròn đó. Trả lời: Độ dài của đường tròn bán kính R là: C1 = 2R Độ dài của đường tròn bán kính 2R là: C2 = 2(2R) =2.2 R = 2 C 1 Vậy C2 = 2 C 1 Khi bán kính đường tròn tăng gấp đôi thì độ dài đường tròn tăng gấp đôi. Như vậy: Khi bán kính đường tròn tăng gấp đôi thì diện tích đường tròn sẽ thay đổi thế nào? Làm thế nào để tính được phần gỗ để làm bàn tròn, phần giấy để làm chiếc quạt giấy. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. 4.3. Tiến tình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1) Hoạt động 1 : Công thức tính diện tích hình tròn(8 phút) -GV cho các em xem H.58 (SGK) sử dụng bảng phụ và hỏi em nào nhớ công thức tính diện tích hình tròn, bán kính R đã học ở lớp dưới? -GV giới thiệu công thức : S = R2 Bài tập 77 SGK trang 98 Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông cạnh 4cm. Vì S = mà: = Cách 2: Hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh 4cm thì có bán kính là 2cm Vậy diện tích hình tròn là (22) = 4 (cm2) Bài tập 78: Chân một đống cát đổ trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi 12m. Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích là bao nhiêu mét vuông? Giải: Theo giả thiết thì C = 2R = 12m Diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là : S = R2 = (m2) Áp dụng công thức: * S = 2) Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình quạt tròn(24 phút) -GV cho HS xem H.59 (SGK) (sử dụng bảng phụ) và giới thiệu về hình quạt tròn -GV giải thích thế nào là hình quạt tròn : Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó ? Cho HS thảo luận nhóm về trong SGK (đây chính là cách thiết lập diện tích hình quạt tròn) Ta có thể viết công thức tính diện tích quạt tròn theo độ dài cung tròn không? (cho HS thảo luận nhóm) Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. Lớp nhận xét Hình quạt tròn ứng với cung bao nhiêu độ ? Diện tích hình quạt 10 -GV hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình quạt n0 theo độ dài cung n0 Bài tập:Tính diện tích của phần giấy làm quạt? 1500 20cm 10cm Diện tích hình quạt có bán kính R = 30cm là: Diện tích hình quạt có bán kính R = 10cm là: Diện tích phần giấy của chiếc quạt là: 1) Công thức tính diện tích hình tròn S : Diện tích của hình tròn R : Bán kính của hình tròn Áp dụng: Tính diện tích hình tròn bán kính 3cm. Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có: Bài tập 77 SGK trang 98 Vì S = mà: = Bài tập 78 SGK trang 98 Giải: Theo giả thiết thì C = 2R = 12m Diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là : S = R2 = (m2) Áp dụng công thức: * S = 2- Công thức tính diện tích hình quạt tròn : Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó O nº A B R Hình 59 ?1 Hình tròn (3600) có diện tích là: R2 Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là : Do đó hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích : S = hay S = S : diện tích của hình quạt n0 l : độ dài cung hình quạt n0 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1. TỔNG KẾT: (6 phút) GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó O R 180º O R R O 60º S = hay S = 5.2.HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: (4phút) * Đối với bài học ở tiết học tiết học này : Học thuộc công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Làm bài tập 81,82, 83,84,85,86,87 SGK trang 99,100. Hướng dẫn : Bài 81 : Tính diện tích hình tròn từng trường hợp sau đó so sánh, nhận xét, rút ra nhận xét Hướng dẫn Bài 82SGK trang 99 : Bán kính đường tròn (R) Độ dài đường tròn (C) Diện tích hình tròn (S) Số đo của cung tròn (n0) Diện tích hình quạt tròn cung n0 (1) 13,2cm (5) 47,50 (9) 2,5cn (3) (6) (7) 12,5cm2 (2) (4) 37,8cm2 (8) 10,6cm2 (1): R==? (2): R = = ? (3): C = 2R. =2.2,5.= 5 (4): C = = 2 =? (5): S = R2 = ? (6): S = R2 = ? (7): n = = ? (8): n = = ? (9): S quạt = =? * Đối với bài học ở tiết học tiết học sau : *Tiết học sau: Luyện tập * Về nhà hoàn chỉnh bài tập đã hướng dẫn *Làm bài tập: Chứng minh rằng diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông bằng hai lần diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông đó. 6. PHỤ LỤC BGH Giáo viên Phạm Kim Thuận
File đính kèm:
- giao anHG 2014( HH).doc