Đồ án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa (DH45, OM6916, om3995, OM6932, Gia lộc 6, ML48 ) trồng trên đất ruộng hai lúa một màu tại xã Nhơn Hậu, An Nhơn, Bình Định

Đặt vấn đề

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ

 BÀN LUẬN

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

 

ppt24 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa (DH45, OM6916, om3995, OM6932, Gia lộc 6, ML48 ) trồng trên đất ruộng hai lúa một màu tại xã Nhơn Hậu, An Nhơn, Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA SINH - KTNN  -------------------DANH SƠN HỮU LỘCNGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA (DH45, OM6916, OM3995, OM6932, Gia Lộc 6, ML48 ) TRỒNG TRÊN ĐẤT RUỘNG HAI LÚA MỘT MÀU TẠI XÃ NHƠN HẬU, AN NHƠN, BÌNH ĐỊNHĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NÔNG HỌCNgười hướng dẫn: TH.S PHAN HOÀI VỸQUY NHƠN,2011 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA (DH45, OM6916, OM3995, OM6932, Gia Lộc 6, ML48 ) TRỒNG TRÊN ĐẤT RUỘNG HAI LÚA MỘT MÀU TẠI XÃ NHƠN HẬU, AN NHƠN, BÌNH ĐỊNHĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NÔNG HỌCNgười hướng dẫn: TH.S PHAN HOÀI VỸQUY NHƠN,2011 CẤU TRÚC ĐỒ ÁNĐặt vấn đềChương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆUChương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ 	 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUChương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ 	 BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊTài liệu tham khảoPhụ lụcĐẶT VẤN ĐỀ	Trong những năm gần đây tỉnh Bình Định có chủ trương chuyển đổi trên diện rộng từ cơ cấu sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, cần thiết phải tuyển chọn bổ sung giống lúa có năng suất và chất lượng cao, khả năng thích ứng rộng để nâng cao hiệu quả sản xuất trên địa bàn tỉnh Bình Định.	Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa (DH45, OM6916, OM3995, OM6932, Gia Lộc 6, ML48 ) trên đất ruộng hai lúa một màu tại xã Nhơn Hậu, An Nhơn, Bình Định”.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀITuyển chọn được 1 đến 2 giống lúa có năng suất cao và chất lượng tốt, có khả năng chống chịu tốt với sâu, bệnh, điều kiện bất lợi và thích hợp với nhu cầu của người tiêu dùngChương 1. TỔNG QUAN TÀI LIÊU1.1. Lịch sử phát triển của ngành trồng lúa1.2. Giá trị kinh tế của lúa gạo1.2.1. Giá trị dinh dưỡng1.2.2. Giá trị sử dụng1.2.3. Giá trị thương mại 1.3. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới1.4. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam1.5. Tình hình sản xuất lúa ở Bình Định1.6. Tình hình nghiên cứu lúa tại Bình ĐịnhChương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ 	PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Vật liệu nghiên cứu	Gồm sáu giống lúa thí nghiệm gồm: DH45,OM6916, OM3995, OM6932, Gia Lộc 6, ML48 (Bảng 2.1) 2. Nội dung nghiên cứu	Đề tài tiến hành đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của sáu giống lúa trồng trong vụ Đông Xuân (2010 – 2011) tại xã Nhơn Hậu, An Nhơn, Bình Định3. Thời gian và địa điểm nghiên cứuThời gian	Thời gian thực hiện thí nghiệm từ 1/12/2010 đến ngày 27/3/2011.Địa điểm 	Tại xã Nhơn Hậu, An Nhơn, Bình Định.4. Phương pháp nghiên cứuQuan sát và đánh giá các chỉ tiêu theo thang điểm đánh giá của IRRI và quy phạm khảo nghiệm giống lúa của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn 10TCN 558 – 2002.Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD), 3 lần lặp lại.STTTÊN GIỐNGNGUỒN GỐC1DH45Viện cây Lương thực và Thực phẩm2OM6916Viện cây Lương thực và Thực phẩm3OM3995Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long4ML48 (Đ/C)Đại trà Bình Định5OM6932Viện cây Lương thực và Thực phẩm6Gia Lộc 6Viện cây Lương thực và Thực phẩmBảng 2.1. Danh mục giống tham gia thí nghiệmChương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU	VÀ BÀN LUẬNCác đặc trưng hình thái của sáu giống lúaCác chỉ tiêu nông học của sáu giống lúaCác thời kỳ sinh trưởng phát dục của các giống Động thái tăng trưởng chiều cao của các giốngĐộng thái đẻ nhánh của các giốngKhả năng chống chịu sâu, bệnh hại của sáu giống lúaNăng suất và các yếu tố cấu thành năng suấtBảng 3.1 Đặc trưng hình thái của sáu giống lúa thí nghiệmTTTên giốngThân lúaLá lúaBông lúaHạt lúaChiều caocây (cm)Lá đòngChiều dài bôngChiềuDài(mm)Chiềurộng(mm)Chiềudài(cm )ChiềuRộng(cm)1DH4575,228,91,919,49,82,22OM691674,228,61,817,79,72,23OM399579,530,31,821,28,62,14ML4873,226,51,819,18,42,15OM693276,627,81,919,29,92,26Gia Lộc 677,632,52,018,08,92,1CV%4,47,58,16,22,74,2LSD0.055,93,90,22,10,40,1Bảng 3.2. Các chỉ tiêu nông học của sáu giống lúaTTTên giốngSức sống của mạ(cấp)Độ thoát cổ bông (cấp)Độ thuần đồngruộng (cấp)1DH451112OM69161313OM39951114ML481315OM69321316Gia Lộc 6111Bảng 3.3. Thời gian sinh trưởng và phát dục của sáu giống lúa(ngày sau sạ)TTTên giốngCác thời kỳ sinh trưởng và phát dụcBa lá thật Bắtđầu đẻnhánhKếtthúc đẻnhánhBắtđầu trổ(10%)KếtThúctrổChínHoàntoànTổngThờiGianSinhtrưởng1DH4516266682891101102OM691615226282881081083OM399517256684901121124ML4815246682901101105OM693214236480861031036Gia Lộc 61624638490109109Bảng 3.4. Động thái tăng trưởng chiều cao cây (đơn vị tính cm) NGÀYCTSự tăng trưởng chiều cao của các giốngDH45OM6916OM3995ML48OM6932GIA LỘC 620/12/201024,426,923,822,622,223,427/12/201029,232,329,525,328,327,23/1/201136,940,338,330,234,034,710/1/201142,447,245,036,938,840,817/1/201148,852,351,941,445,148,624/1/201152,855,856,548,648,351,431/1/201156,357,458,850,552,754,07/2/201158,858,960,256,255,155,714/2/201163,362,468,260,559,162,321/2/201169,968,972,365,664,167,328/2/201175,274,279,573,276,677,6Biểu đồ 1: Động thái tăng trưởng chiều cao của các giốngBảng 3.5. Khả năng đẻ nhánh của các giống. Chỉ tiêu CTSố nhánhcơ bảnSố nhánhtối đa(nhánh)Số nhánhhữu hiệu(nhánh)Tỷ lệ nhánh hữu hiệu(%)DH45113,4 a9,5 a70,8OM691619,7 ab6,2 b63,9OM3995110,3 ab7,1 b68,9ML48110,1 ab6,6 b65,3OM6932110,3 b6,7 b65,1Gia Lộc 6111,2 b7,1 b63,4CV%13,212,8LSD0.053,21,5Ghi chú: các công thức giống nhau được biểu thị cùng một chữ cái. Các chữ cái khác nhau biểu thị sự sai khác nhau có ý nghĩa ở mức 0,05.Biểu đồ 2: Số nhánh hữu hiệu và số nhánh tối đa của sáu giống lúa thí nghiệmBiểu đồ 2: Số nhánh hữu hiệu và số nhánh tối đa của sáu giống lúa thí nghiệmBiểu đồ 2: Số nhánh hữu hiệu và số nhánh tối đa của sáu giống lúa thí nghiệmBiểu đồ 2: Số nhánh hữu hiệu và số nhánh tối đa của sáu giống lúa thí nghiệmBảng 3.6: Động thái đẻ nhánh của các giống (số nhánh) GIỐNGNGÀYDH45OM6916OM3995ML48OM6932Gia Lộc 627/12/20101,61,91,61,71,81,53/1/20113,43,03,22,53,32,910/1/20115,0 4,85,24,24,15,017/1/20118,57,98,37,47,28,724/1/201116,811,712,211,812,314,231/1/201115,510,611,210,811,513,67/2/201113,710,610,610,510,912,514/2/201113,49,710,310,110,311,2Biểu đồ 3: Động thái đẻ nhánh của sáu giống lúa thí nghiệmBiểu đồ 3: Động thái đẻ nhánh của sáu giống lúa thí nghiệmBảng 3.7: Khả năng chống chịu bệnh hại của sáu giống lúaTTTên GiốngBệnh đạo ôn(cấp)Bệnh khô vằn(cấp)Hại láCổbôngĐẻnhánhLàmđòng đếnchín1DH4511002OM691633003OM399533004ML4853005OM693233006Gia Lộc 63300Bảng 3.8: Khả năng chống chịu sâu hại của sáu giống lúaTTTên GiốngSâu đục thân(cấp)Sâu cuốn lá(cấp)1DH45112OM6916333OM3995334ML48335OM6932136Gia Lộc 633Bảng 3.9: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suấtTTTêngiốngSốbông/m2(bông)Tổngsốhạt/bông (hạt)Số hạtchắc/bông (hạt)Tỷ lệ hạtlép (%)Trọnglượng1000hạt(g)Năngsuất lýthuyết(tạ/ha)Năngsuất thựcthu(tạ/ha)1DH45352 bc103,6 ab95,3 a8,1 b26 a 86,9 a71,1 a2OM6916317,3 c112,7 a90,6 ab 19,5 a24,7 ab71,3 ab61,5 bc3OM3995378,6 b97,6 b80,3 b17,4 a25,5 ab 77,3 ab65,4 ab4ML48441,3 a82,6 c 61,1 c23,8 a23,5 b 63,0 b54,9 c5OM6932333,3 bc110,3a 84,5 ab23,3 a24,2 ab 68,5 b59,7 bc6Gia Lộc 6306,7 c113,3 a93 a17,6 a24,8 ab 70,9 ab63,9 b7CV%9,36,67,426,55,112,65,98LSD0.0559,912,411,38,82,316,76,7Biểu đồ 4: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của sáu giống lúa KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊKết luậnKết quả khảo nghiệm sáu giống lúa đã chọn ra được hai giống lúa triển vọng DH45 và OM3995 có đặc tính nông học và hình thái tốt, năng suất vượt trội hơn so với đối chứng ML48, thích hợp với điều kiện sản xuất của vùng.Giống DH45 có thời gian sinh trưởng 110 ngày, chiều cao cây 75,2cm, kháng đạo ôn tốt cấp 1, kháng sâu đục thân và sâu cuốn lá tốt cấp 1, năng suất thực thu 71,1 tạ/ha, độ dài hạt lúa 9,8mm, trọng lượng 1000 hạt là 26g. Giống OM3995 có thời gian sinh trưởng 112 ngày, chiều cao cây 79,5cm, khả năng chống chịu sâu đục thân, sâu cuốn lá và bệnh đạo ôn cấp 3, năng suất thực thu đạt 65,4 tạ/ha, độ dài hạt lúa 8,6mm, trọng lượng 1000 hạt là 25,5g.2. Đề nghịQua kết quả thí nghiệm và thực tế sản xuất, chúng tôi đề nghị một số điểm như sau:Nên đưa giống DH45 và OM3995 vào sản xuất tiếp các vụ sau để có kết chính xác hơn về khả năng thích nghi và cho năng suất của mỗi giống.Với thời gian, khả năng và trình độ của chúng tôi có hạn nên chỉ nghiên cứu được một số chỉ tiêu của giống, vì vậy đề nghị địa phương tiếp tục khảo nghiệm về các chỉ tiêu khác như: phân bón, mật độ vv trong các vụ tiếp theo. Trên cơ sở đó mới có thể đánh giá và kết luận chính xác về các mặt ưu, nhược điểm của mỗi giống, nhằm khai thác và sử dụng một cách phù hợp với điều kiện của địa phương.HÌNH ẢNH CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM

File đính kèm:

  • pptpowerpoint luan van mau so sanh kha nang sinh truong phattrien va nang suat cua mot so giong lua.ppt
Bài giảng liên quan