Đo lường và đánh giá kết quả học tập

I. Khái niệm

Đo lường: miêu tả bằng con số  định lượng

Thống kê: xử lý các số đo lường

Đánh giá: phán đoán, nhận định căn cứ trên số đo có đối chiếu với mục tiêu ban đầu  Định tính

Trắc nghiệm: công cụ đo lường dùng để đo biểu hiện của nội tâm rồi căn cứ vào số đo những biểu hiện đó mà suy ngẫm, nhận định, đánh giá, phán đoán về nội tâm người được đánh giá

 Trắc nghiệm bao hàm cả đo lường và đánh giá

 

ppt16 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đo lường và đánh giá kết quả học tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬPChương 1: Tổng quanKhái niệmCác loại trắc nghiệmTính chấtI. Khái niệmĐo lường: miêu tả bằng con số  định lượngThống kê: xử lý các số đo lườngĐánh giá: phán đoán, nhận định căn cứ trên số đo có đối chiếu với mục tiêu ban đầu  Định tínhTrắc nghiệm: công cụ đo lường dùng để đo biểu hiện của nội tâm rồi căn cứ vào số đo những biểu hiện đó mà suy ngẫm, nhận định, đánh giá, phán đoán về nội tâm người được đánh giá Trắc nghiệm bao hàm cả đo lường và đánh giáII. Các loại trắc nghiệmTrắc nghiệm tâm lý và trắc nghiệm giáo dụcTrắc nghiệm trí tuệ và trắc nghiệm nhân cáchTrắc nghiệm chuẩn mực và trắc nghiệm tiêu chíTrắc nghiệm tiêu chuẩn hoá và trắc nghiệm do giáo viên soạnIII. Tính chấtTính tin cậy: tính ổn định vững chãi về số đo khi ta dùng công cụ đó để đo nhiều lần trên cùng một đối tượng.Tính giá trị / tính hiệu lực: tính chính xác về đối tượng muốn đo/ định đo Tính tin cậy là điều kiện cần của tính giá trị (đã có giá trị thì phải đáng tin; song đáng tin chưa chắc đã có giá trị. Tính giá trị bao hàm tính tin cậy)Chương II: Quy hoạch một bài trắc nghiệmXác định mục tiêuPhân tích nội dungLập dàn ý bài trắc nghiệmI. Xác định mục tiêuTheo B.S.Bloom, có 6 mục tiêu trong giáo dục. I. Xác định mục tiêuĐể quy hoạch một bài trắc nghiệm dành cho bậc mầm non hay phổ thông, ta chỉ cần dừng lại ở 3 mục tiêu đầu:Biết: nhận ra, nhớ lại cái đã gặp căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài  TÁI HIỆNHiểu: xác định được bản chất bên trong  TÁI TẠOVận dụng: áp dụng hiểu biết vào việc làm, đưa tri thức vào hành động  SÁNG TẠO Đối với GD VN hiện nay cần đặc biệt chú trọng kĩ năng thực hành, vận dụngII. Phân tích nội dung	Dùng phương pháp phân tích nội dung đã dạy họcCó SGK trước mặtĐọc kĩ lại SGK; ghi ra giấy những ý quan trọng cần kiểm traChuyển hoá những ý quan trọng đó thành câu test, có thể áp dụng một trong những cách sau để chuyển hoá:Tình huống hoá: cài đặt ý quan trọng trong SGK vào một tình huống thực tế, buộc HS phải suy nghĩ kỹ lưỡng để ứng xử tình huống trên cơ sở hiểu kỹ bài họcII. Phân tích nội dungẨn dụ: Dùng vật/ hình ảnh tượng trưng cho ý quan trọng trong SGKHoán dụ: Dùng cái bộ phận để nói cái toàn thể của ý tưởng quan trọng trong SGKSo sánh: Đối chiếu để tìm sự tương đồng và dị biệt trong các ý tưởng quan trọng; hoặc tương quan giữa chúngKhái quát hoá: Từ những cái riêng, cái cụ thể khái quát thành cái chug, cái trừu tượng.III. Lập dàn ý bài trắc nghiệmNDMTChương IChương IIChương III TCBiếtHiểuVận dụngTC60III. Lập dàn ý bài trắc nghiệmNhìn vào ma trận (bảng qui định 2 chiều) trên, ta thấy:Tổng số câu của bài TN là 60Tổng số câu này phân bố:Theo nội dung: chương I  chương IIITheo số lượng tăng dần: vì nội dung càng về sau càng quan trọngTheo mục tiêu: biết  vận dụng, theo số lượng tăng dần – càng về sau, mục tiêu càng cần thiết, cấp báchCần ghi số lượng theo kiểu ghi tần số để dễ bổ sung khi cầnChương III: Các hình thức câu trắc nghiệmTRẮC NGHIỆMQUAN SÁTVIẾTVẤN ĐÁPTRẢ LỜI DÀITRẢ LỜI NGẮNTIỂULUẬNBÁO CÁOKH2 LỰACHỌNNHIỀULỰACHỌNĐIỀNTHẾGHÉPĐÔIVẼHÌNHHỎIĐÁPNGẮNChương III: Các hình thức câu trắc nghiệmQuan sát: trực tiếp tiếp xúc với đối tượng bằng tất cả giác quan.Quan sát có ưu thế là thời gian bỏ ra ít mà kết quả thu được nhiều thông tinQuan sát có nhược điểm là dễ bị đánh lừa bởi động tác giả; hiện tượng >< bản chấtChương III: Các hình thức câu trắc nghiệmVấn đápLà dùng lời nói trao đổi giữa trắc nghiệm viên và người được trắc nghiệmVấn đáp có ưu thế:Người được trắc nghiệm phải tự lực trả lời, không thể quay cóp của người khác.Trắc nghiệm viên có thể đánh giá cả về nội dung câu trả lời lẫn phong cách, thái độ, của người trả lờiVấn đáp có nhược điểm là mất thời gian vì phải hỏi từng người mộtChương III: Các hình thức câu trắc nghiệmViếtLà hình thức phổ biến nhất: gồm 2 nhánh lớn:Trả lời dài: còn gọi là trắc nghiệm kiểu tự luận (gồm có tiểu luận và báo cáo khoa học)Trả lời ngắn (trắc nghiệm khách quan): gồm có:Câu 2 lựa chọnNhiều lựa chọnĐiền thếGhép đôiVẽ hìnhHỏi đáp ngắn

File đính kèm:

  • pptKtra_dgia2.ppt
Bài giảng liên quan