Đơn thức đồng dạng

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:

Học sinh nắm được khái niệm đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng

Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và đồ dung hỗ trợ bài giảng

Học sinh: đầy đủ sách vở

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I.	MỤC TIÊU – YÊU CẦU:
Học sinh nắm được khái niệm đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng
Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II.	CHUẨN BỊ:
Giáo viên: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và đồ dung hỗ trợ bài giảng
Học sinh: đầy đủ sách vở
III.	TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Học sinh lên bảng làm bài tập 12 và 13 SGK tr 32
Bài 12 SGK tr 32
Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:
2,5x2y ; 0,25x2y2
Tính giá trị mỗi đơn thức tại x = 1 và y = -1
Giải :
Hệ số
Biến số
Giá trị tại x = 1 và y = -1
2,5x2y
2,5
x2y
-2,5
0,25x2y2
0, 25
x2y2
0,25
Bài 13 SGK tr 32
Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của các đơn thức thu được :
a) x2y và 2xy3 b) x3y và -2,5x3y5
Giải :
a) x2y. 2xy3 b) x3y(-2,5x3y5)
 =x3y4 = x6y6
Hoạt động 2 : Bài mới
I. Đơn thức đồng dạng
?1Cho đơn thức 3x2yz
Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho
Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thúc đã cho
Giải :
x2yz ; -3 x2yz ; - x2yz
3xyz ; 3xy2z ; 3xyz2
Định nghĩa :
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và vó cùng phần biến
Ví dụ
2x2y ; -3x2y ; x2y ; 191x2y
Chú ý (sgk tr 33)
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng
?2 Ai đúng
Khi thảo luận nhóm bạn Sơn nói : ‘0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng’. Bạn Phúc nói : ‘ hai đơn thứ trên không đồng dạng’. Ý kiến của em
Giải :
Hai đơn thức trên không phải là hai đơn thức đồng dạng vì chúng có phần biến khác nhau. Như vậy bạn Sơn sai và bạn Phúc đúng
Bài 15 sgk tr 34
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :
x2y ; xy2 ; -x2y ; -2xy2 ; x2y ; xy2 ; -x2y ;xy
Giải 
Nội dung bảng phụ sắp xếp các nhóm đơn thức đồng dạng :
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
x2y ; -x2y ; x2y ; -x2y 
xy2 ; -2xy2 ; 
xy2
xy
II. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng 
A = 2.72.55 ; B = 72.55
A + B = (2 + 1).72.55 = 3.72.55
Ví dụ 1 sgk tr 34
Cộng hai đơn thức 2x2y và x2y
2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y
Ví dụ 2 sgk tr 34
Trừ đơn thức 3xy2 và 7xy2
3xy2 - 7xy2 = (3 – 7)xy2 = -4xy2
Ví dụ 3
Cộng , trừ hai đơn thức 7x3y5z với 19 x3y5z
7x3y5z + 19 x3y5z = (7 + 19)x3y5z = 26x3y5z
7x3y5z - 19 x3y5z = (7 - 19)x3y5z = -12x3y5z
Quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Để cộng ( hay trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3 Hãy tính tổng của 3 đơn thức xy3 ; 5xy3 ; -7xy3
xy3 + 5xy3 + (-7xy3)
= xy3 + 5xy3 – 7xy3
= ( 1 + 5 – 7 )xy3
= -xy3
Bài 16 tìm tổng của ba đơn thức 25xy2 ; 55xy2 và 75xy2
Giải :
25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = (25 + 55 +75)xy2 
 = 155xy2
Hoạt động 3 : 
Củng cố kiến thức và hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại trong SGK và chuẩn bị bài tập luyện tập
Gv : gọi 2 học sinh lên chữa bài
Gv : phát vấn học sinh tại chỗ định nghĩa đơn thức và cho ví dụ minh họa
(đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc một tích giũa các số và các biến
Ví dụ : 2x ; 5xy4 ; xy3z2 )
GV : tiếp tục phát vấn học sinh khác quy tắc nhân hai đơn thức
( Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau )
Gv : gọi học sinh trả lời các câu hỏi ở ?1
Gv :chúng ta có thể hiểu các số được coi là đồng dạng vì phần biến của chúng có số mũ bằng 0
Gv : Theo các em thì trong hai bạn ai nói đúng ? tại sao ?
Gv : các em hãy sắp xếp các đơn thúc có phần biến giống nhau vào một nhóm 
Gv : cho học sinh thực hiện giải và đưa bảng phụ lên bảng
Gv : yêu cầu học sinh thục hiện phép tính 
A + B
Ví dụ trên được làm Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số
Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện các phép cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng vì tích phần biến của 2 đơn thức đồng dạng là giống nhau
Gv : làm 2ví dụ này
Ta nói đơn thức 3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y
Ta nói đơn thức -4xy2
 là hiệu của hai đơn thức 3xy2 và 7xy2
Gv : yêu cầu học sinh làm ví dụ vào vở và goi hs lên bảng làm ví dụ 3
Gv :nêu quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng yêu cầu hs nhắc lại
Gv : hướng dẫn học sinh lam ?3
Yêu cầu hs lên bảng chữa ?3
Gv : các em làm bài vào vở ; 1 em lên chũa bài lên bảng
Hs : lên bảng làm bài
Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra
Hs : trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra
Hs : làm ?2 trả lời câu hỏi của Gv đưa ra
Hs : làm bài tập vào vở và so sánh với kết quả giáo viên đưa ra
Hs : thực hiện phép tính
Hs : làm vd3 và 1 hs lên bảng chữa
Hs : nhắc lại quy tắc
Hs : làm bài vào vở so sánh với kết quả của bạn
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn :

File đính kèm:

  • docĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG.doc
Bài giảng liên quan