GIáo án chiều Lớp 5 Tuần 28

Tiết 1: Luyện toán

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian

* HS yếu, làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 69)

* HS trung bình, làm được bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 69)

* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 69 + 70)

- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.

 

doc10 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu GIáo án chiều Lớp 5 Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g tin trong SGK
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
*Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
- HS biểu quyết bằng thẻ màu
- HS nêu ghi nhớ
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ 
quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
- Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện toán
TIẾT 138: ÔN. LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
* HS yếu, trung bình, làm được bài tập 1, 2. (VBT trang 72)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3. (VBT trang 72 + 73)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung
Bài tập 1 (Tr. 72).
Bài tập 2 (Tr. 72): 
Bài tập 3 (Tr. 73): 
Bài giải: 
S
56km
95km
84,7km
400m
V
42km/giờ
38km/giờ
24,2km/giờ
5m/giây
t
1giờ 20phút
2,5giờ
3,5giờ
1phút 20giây
Bài giải: 
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là: 51 - 36 = 15 (km/giờ)
Thời gian ô tô đi đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3giờ
Bài giải:
Vận tốc của người bơi khi xuôi dòng là: 800 : 8 = 100 (m/phút)
Vận tốc của người bơi khi nước lặng là: 100 - 18 = 82 (m/phút)
Vận tốc của người bơi khi ngược dòng là: 82 - 18 = 64(m/phút)
Thời gian người đó bơi ngược dòng hết quãng sông đó là:
800 : 64 = 12,5 (phút)
 Đáp số: 12,5phút.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc. 
TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Nội dung:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
Bài tập 2: 
Bài tập 3: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc bài xong thì làm bài tập theo nhóm
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).
 III. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán.
TIẾT 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh cách đọc, viết, so số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
* HS yếu, làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 74)
* HS trung bình, làm được bài tập 1, 2, 3, 4. (VBT trang 74 + 75)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4, 5. (VBT trang 74 + 75)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung
Bài tập 1: (Tr.74): 
Viết vào ô trống (theo mẫu)
Bài tập 2:
 (Tr. 74): 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được:
Bài tập 3 (Tr. 74): Viết các số sau theo thứ tự:
Bài 4: (Tr.75)
Viết số thích hợp vào ô trống để có số:
Bài 5: (Tr.75)
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Viết số
Đọc số
5 978 600
Năm triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn sáu trăm.
500 308 000
Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn
1 872 000 000
Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu.
Giải:
a. 899; 900; 901 ; 2000; 2001; 2002
b. 1947; 1949; 1951. 
c. 1954; 1956; 1958
Gải: a. Từ bé đến lớn : 3899 < 4856 < 5027 < 5072
b. Từ lớn đến bé : 3054 > 3042 > 2874 > 2847.
Giải: a. 234; 534; 834 chia hết cho 3; 
b. 486 chia hết cho 9.
c. 370 chia hết cho cả 2 và 5; 
 d. 285 chia hết cho cả 3 và 5.
Giải: a. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000.
 b. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9 999.
c. Từ các chữ số 0; 1; 2; 3 lập được số bé nhất có 4 chữ số là: 1023. d. Từ các chữ số 0; 1; 2; 3 lập được số lớn nhất có 4 chữ số là: 3210.
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu.
TIẾT 55 + 56: ÔN. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2.
 I. Mục tiêu:
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của tiết 6 VBT trang 62.
* HS khá, giỏi làm được cả các BT tiết 7 VBT trang 63.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung:
Các nhón thực hiện theo mục tiêu của nhóm
Bài tập tiết 6 trang 62. 
Bài tập tiết 7 trang 63.
Giải:
*Lời giải:
a. Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
b. Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c. Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
Giải: 
1. Mùa thu ở làng quê.
2. Bằng thị giác và thính giác.
3. Chỉ những hồ nước; .
3. Củng cố, dặn Dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc.
Đ/C Giang dạy
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán.
TIẾT 140: ÔN. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh nắm vững kiến thức về phân số, hỗn số.
* HS yếu, trung bình làm được bài tập 1, 2, 3. (VBT trang 75)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4. (VBT trang 75 + 76)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung
Bài tập 1. (Tr. 75): 
Viết phân số chỉ số phần đã tô màu:
Bài tập 2. (Tr. 75): 
Viết hỗn số chỉ số phần đã tô màu:
Bài tập 3. (Tr. 76): 
Bài tập 4. (Tr. 76): 
Giải: + Hình 1: ; + Hình 2: ; + Hình 3: 
Giải: a. ; b. ; c. ; d. 
Rút gọn các phân số:
b. c. ; d. 
- Quy đồng mẫu số các phân số:
 b. và ; ; 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn.
TIẾT 55 + 56 : ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu: Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác viết bài, tích cực trong học tập.
II. Nội dung:
- HS làm theo nhóm đối tượng.
Mở bài: Giới thiệu người bạn thân ở trường định tả là ai?
Thân bài: Tả hình dáng và tính tình (từng phần hoặc kết hợp)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về bạn thân mình tả
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết làm bài.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Thể dục 
Đ/C Cường dạy.

File đính kèm:

  • docTuan 28 chieu dọc.doc
Bài giảng liên quan