Giáo án chiều Lớp 5 tuần 33

ÔN: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. Mục tiêu: Hs củng cố:

- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

- HS yếu, trung bình làm được các bài tập 1, 2. VBT

- HS khá, giỏi làm được cả BT1, 2,3. VBT

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.II. Nội dung

 

doc14 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chiều Lớp 5 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ều cao của hình hộp chữ nhật là
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài 
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 33: ÔN TẬP (TỪ BÀI 6 ĐẾN BÀI 10)
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nhớ được những nội dung kiến thức đã học: Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với những người xung quanh, Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để lam bài tập
II/ Đồ dùng dạy học
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Hệ thống các bài đã học ( từ bài 1đến bài 5 )
? Nêu tên các bài đã học ( kể từ bài 6 đến bài 10) ?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ của mỗi bài để HS nhớ lại được kiến thức bài học.
b) Luyên tập ( Làm việc theo nhóm mỗi nhóm một bài tập)
*Bài 1:Thấy hai em bé đang đánh nhau để giành đồ chơi . Em sẽ làm gì?
* Bài 2: Ngày nào là ngày dành riêng cho phụ nữ? 
*Bài 3: Hãy ghi lại những việc em đã làm thể hiên lòng yêu quê hương?
* Bài 4: Xã tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em .Em sẽ làm gì?
- HS kể tên các bài đã học: Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với những người xung quanh, Em yêu quê hương,Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
- 5 HS nối tiếp nhau đọc
- HS thảo luận làm bài ra phiếu học tập
*Em sẽ lại gần chỗ hai em nhỏ và khuyên ngăn hai em.
* Ngày dành riêng cho phụ nữ là ngày 8/3
* Vệ sinh sạch sẽ làng bản,
* Em sẽ tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia
3/ Củng cố dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Dặn HS về ôn tập các bài từ bài 11 đến bài 15.
Tiết 2 – Toán
ÔN: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: 
- Biếtmột số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Hsyếu, trung bình làm được các bài tập 1, 2 VBT.
- HS khá, giỏi làm được BT 1, 2, 3, 4 VBT.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 Tr 111 VBT
Bài 2 Tr 111 VBT
Bài 3 Tr 112 VBT
Bài 4 Tr 112 VBT
Bài giải
Quãng đường giờ thứ bà ô tô đi được là:
(40 + 45) : 2 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được quãng đường là:
(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là
(30 + 8) : 2 = 19 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là
30 - 19 = 11 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
19 11 = 209 (cm2)
Đáp số: 209 cm2
Bài giải
1cm3 cân nặng là
31,5 : 4,5 = 7 (g)
5,4 cm3 cân nặng là
7 5,4 = 37,8 (g)
Đáp số: 37,8 g
Bài giải
D. 45l
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: Luyện từ và câu.
ÔN: - MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM. 
- ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)
I. Mục tiêu:
- Hs yếu, trung bình biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2 – Tr 93 VBT); Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT1 Tr 95 VBT.
- HS khá, giỏi tìm thêm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4; Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 Tr93
Bài 2 Tr93
Bài 3 Tr93
Bài 4 Tr94
Bài 1 Tr95
Bài 2 Tr 96
Bài 3 Tr 96
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào?
Chọn ý c. Người dưới 16 tuổi
- Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em. Rồi đặt câu với một từ.
+ trẻ, trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, 
* Đặt câu:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
Hình ảnh so sánh
- Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
- Trẻ em là lương lai của đất nước.
a. Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế
b. Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn
c. Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột chưa biết
d. Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, 
+ Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
- ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
+ Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
- HS tự làm bài vào vở.
III. củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
ÔN: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS yếu, trung bình làm được các bài tập 1, 2 Tr 113 VBT.
- HS khá, giỏi làm được các bài 1, 2, 3, 4 Tr 113- 114 VBT.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1 Tr113
Bài 2 Tr113
Bài 3 Tr114
Bài 4 Tr114
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 50 : 2 3 = 75 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tứ giác là: 75 + 50 = 125 (m2)
Diện tích cả mảnh đất đó là: 75 + 125 = 200 (m2)
Đáp số: 200 m2
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số học sinh nam là: 45 : 5 2 = 18 (Học sinh)
Số học sinh nữ là: 45 – 18 = 27 (học sinh)
Đáp số: Nam: 18 học sinh; Nữ: 27 học sinh.
Bài giải
1km ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là
15 : 100 = 0,15 (l)
80 km ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,15 80 = 12 (l)
Đáp số: 12 l xăng
Bài giải
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh tham gia môn bóng đá là 60 em
Số học sinh tham luyện tập thể thao là:
60 : 60 100 = 100 (học sinh)
Số học sinh tham luyện tập môn cờ vua là:
100 15 : 100 = 15 (học sinh)
Số học sinh tham gia luyện tập môn bơi là:
100 25: 100 = 25 (học sinh)
Đáp số: Bón đá: 60 học sinh; Cờ vua: 15 học sinh;
 Bơi: 25 học sinh
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: Tập làm văn.
ÔN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết được 1 bài văn tả người; Đề bài chọn 1 trong 3 đề trong VBT trang 94.
* HS yếu và HS trung bình viết được bài văn tả người thân có đủ ba phần.
* HS khá giỏi viết được bài văn tả người thân có đủ ba phần trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
II: Nội dung:
- HS viết bài theo nhóm đối tượng.
1. Mở bài: Giới thiệu được người định tả là ai? 
2. Thân bài:
a. Tả hình dáng: (khuôn mặt, răng, tóc,
b. Tả tính tình; (thông qua cử chỉ, hành động của người đó)
3. Kết luận: nêu nhận xét của bản thân về người vừa tả.
 III: Củng cố dặn dò:
- HD nêu lại ND bài ôn.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3 – Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU MỘT SỐ CON VẬT + NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích yêu cầu:
- Gíup học sinh biết được tên của một số con vật và đặc điểm của nó.
- Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ con vật.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị: 
- Thời gian 30 phút.
- Địa điểm lớp học.
- Đối tượng học sinh lớp 5 số lượng 18 em (chia làm 2 đội chơi) đặt tên cho đội chơi và bầu đội trưởng. Số học sinh còn lại là cổ động viên của hai đội.
- Phấn, bảng phụ, bảng con.
- GV chuẩn bị 10 câu đố.
III. Hoạt động 
1. Bài mới; Giới thiệu hoạt động.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1:
 Việc1: Nêu luật chơi, làm mẫu trò chơi số 1: (5phút)
GV giới thiệu ô chữ. Nêu mục đích của trò chơi
Giáo viên làm mẫu giải một ô chữ:
+ Đây là một ô chữ gồm bảy chữ cái và câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Bốn ôn đập đất
 Một ông phất cờ
 Một ông vơ cỏ
 Một ông bỏ phân”
 Là con gì?
Đáp án: Con trâu
+ GV ghi đáp án vào ô chữ hàng ngang bảng phụ.
Việc 2: Chơi trò chơi số 2 (15 phút) gồm 8 câu đố 
Thời gian suy nghĩ 20 giây các đội ghi câu trả lời ra bảng con, mỗi câu trả lời đúng cho ô chữ 10 điểm. 
Câu 1: 
Đây là một ô chữ gồm sáu chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Hai gươm tám gáo
 Mặc áo da bò?
 Thập thò miệng lỗ” 
 Là con gì?
Câu 2: Đây là một ô chữ gồm tám chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Vừa bằng quả mướp, 
 Ăn cướp cả làng”
 Là con gì?
 Câu 3: 
Đây là một ô chữ gồm 10 chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
“ Con chi mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?”
 Là con gì? 
Câu 4: 
Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“ Con gì bé tý
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật”
 Là con gì?
Câu 5: 
Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“ Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng”
 Là con gì?
Câu 6: 
Là một ô chữ gồm 7 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“ Vừa bằng lá tre
Ngo ngoe dưới nước?”
 Là con gì?
Câu 7: 
Là một ô chữ gồm 7 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng?”
 Là con gì?
Câu 8: Là một ô chữ gồm 3 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“Vừa bằng quả mướp, ăn cướp cả làng?”
 Là con gì?
Giáo viên tổng kết điểm và phân đội thắng, thua.
1 HS nhắc lại 
HS suy nghĩ và trả lời. Đội trưởng ghi nhanh câu trả lời của mình vào bảng con và giơ bảng lên khi có tín hiệu của GV
C
O
N
T
R
Â
U
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
Các nhóm trình bày.
HS nhận xét
C
O
N
C
U
A
C
O
N
C
H
U
Ộ
T
C
O
N
G
À
T
R
Ố
N
G
C
O
N
O
N
G
C
O
N
V
Ị
T
C
O
N
Đ
Ỉ
A
C
O
N
R
U
Ồ
I
C
O
N
C
H
U
Ộ
T
b. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần
* Nhận xét tuần qua
+ Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua.
- HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến. (Bình bầu cá nhân............................................)
+ GVCN nhận xét chung
* Ưu điểm: 
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài là các bạn: 
- Học sinh có đủ đồ dùng học tập.
- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp.
* Tồn tại:
- 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài như: .
* Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp.
- Tiếp tục thi đua dành nhiều Hoa điểm mười.
- Chuẩn bị cho tiết HĐNGLL tuần sau: Vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây và hoa.
- Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học.
- Nhận xét tiết học:

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_CHIEU_TUAN_33.doc
Bài giảng liên quan