Giáo án Công nghệ 6 cả năm

Tiết: 01

BÀI MỞ ĐẦU

I/ MỤC TIÊU :

1) Kiến thức :

Sau khi học xong, học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

2) Kỹ năng :

Nắm được mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới và phương pháp học tập môn công nghệ 6.

3) Thái độ:

Học sinh hứng thú học tập môn học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên:

- Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

2) Học sinh:

 - Đọc trước bài SGK tr. 3

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1)Kiểm tra bài cũ: Không

* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’ )

Gia đình là nền tảng của xã hội, Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội, ta vào bài hôm nay.

 

doc119 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ 6 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
- Biết được chi tiêu trong gia đình là gì?
- Biết được các khoản chi tiêu trong gia đình là gì.
- Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trò: Đọc SGK bài 26, 
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Chi tiêu trong gia đình là gì?
 - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam.
GV: Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn.
GV: Dẫn dắt sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu cảu gia đình.
GV: Vậy theo em, mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn.
HS: Trả lời
GV: Đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 SGK ( 129).
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong gia đình.
GV: Trình bày khái niệm
HS: Đọc ví dụ SGK ( 130-131).
GV: Em hãy cho biết, chio tiêu như 4 hộ gia đình ở trên đã hợp lý chưa?
HS; Trả lời
GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3 sgk rồi đặt câu hỏi.
GV: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần.
HS: Trả lời.
GV: Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình?
HS: Liên hệ bản thân trả lời 
III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt nam
- Đánh dấu vào các cột ở bảng 5 (sgk- tr. 129)
- Chi cho các nhu cầu đi lại, bảo vệ sức khỏe, học tập là những khoản chi không thể thiếu. Tuy nhiên mức chi cho các nhu cầu tùy thuộc vào khả năng thu nhập của từng gia đình.
IV. Cân đối thu,chi trong gia đình.
- Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình.
1. Chi tiêu hợp lí.	
a. Ở thành thị:
b. Ở nông thôn:
Dù ở thành thị hay nông thôn, mức chi tiêu của gia đình đều phải được cân đối với khả năng thu nhập , đồng thời phải có tích lũy.
2. Biện pháp cân đối thu, chi
a. Chi tiêu theo kế hoạch.
- Xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập
b. Tích lũy (tiết kiệm)
- Để giúp cho việc đột xuất, mua sắm thêm các đồ dùng khác.
 4.Củng cố.
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
 5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 27 Chuẩn bị: giấy, bút, thước.
	 Ngày soạn: 4 / 5 / 2010
Tiết: 66 BÀI 27
 THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ
THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH
	I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình.
GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng 
nội dung.
GV: Phân công cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố.
+ Nhóm 2.Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nông thôn.
+ Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
GV: Nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm.
HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên.
I. Xác định thu nhập của gia đình.
Bước 1: Phân công bài tập thực hành.
Bước 2: Thực hành theo từng nội dung.
Bước 3: Trình bày kết quả.
Bước 4: Nhận xét.
Bài tập TH.
a) Gia đình em có 6 người sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 350000 đồng trên một tháng.
- Bố là công nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng.
b) Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg.
Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
 4. Củng cố.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
 5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành	
- Đọc và xem trước phần II và III SGK.
 Ngày soạn: 5 / 5 / 2010
Tiết: 67 BÀI 27
THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ 
THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH ( Tiếp )
 I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
GV: Nhận xét bài thực hành
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu – chi.
Bài tập.
a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 
 4.Củng cố.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
 5. Hướng dẫn về nhà 
 - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình.
 - Đọc và xem trước phần ôn tập chương IV.
Ngày soạn: 7 / 5 / 2010
Tiết: 68
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
	I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
- Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình
- Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm bài tập (sgk) 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương III và chương IV.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Trình bày khái niệm.
GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi.
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
- Chất đạm
- Chất béo
- Chất khoáng
- Chất xơ
+ Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể.
II. Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
3.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình 
 4. Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ ôn tập.
- Gợi ý HS trả lời một số câu hỏi. 
- Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
- Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.
 5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị 
kiểm tra cuối học kỳ II.
Ngày soạn: 7 / 5 / 2010
Tiết 69 + 70 KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
I. Mục tiêu: 
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: Hãy khoanh tròn các chữ cái a, b , c , d của câu trả lời đúng nhất. (1 đ)
 - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành mấy nhóm? 
a. 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất béo.
 Nhóm giàu vitamin và chất khoáng
b. 3 nhóm: Nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất béo.
c. 2 nhóm: Nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột.
d. 1 nhóm: Nhóm giàu chất đạm.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ)
- Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự  của ..có hại vào thực phẩm.
- Sự nhiễm độc thực phẩm là sự .. của  vào thực phẩm
Câu 3: Hãy điền chữ Đ (đúng) và chữ S (sai) vào ô của các câu sau: (1đ)
Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thức ăn:
 a. Chọn thực phẩm không cần tươi ngon. c. Vệ sinh dụng cụ ăn uống
 b. Sử dụng nước sạch để chế biến món ăn. d. Chế biến và làm chín thực phẩm.
Câu 4. Thế nào là phương pháp luộc? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa luộc và nấu (2đ) 
Câu 5: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm? Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể con người? (2,5 đ) 
Câu 6. Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? (2,5đ)
4. Hướng dẫn về nhà

File đính kèm:

  • docGACN 6 (rat chuan).doc