Giáo án Công nghệ Lớp 7 chuẩn
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện .
- Có hứng thú trong học tập kĩ thuật công nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
ôi. Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi. Hiểu được khái niệm và tác dụng của văc xin. Biết được cách sử dụng vac xin để phòng bệnh cho vật nuôi. II. Chuẩn bị. Các tranh ảnh về các bệnh thông thường của vật nuôi. Tranh phóng to hình 73,74 SGK. Các mẫu vac xin. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Khi chăm sóc vật nuôi vật nuôi có thể nhiễm bệnh, vậy nguyên nhân nào gât ra bệnh ở vật nuôi, vật nuôi thường mắc phải những bệnh gì? Phòng, trị bệnh cho vật nuôi bằng những cách nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ vấn đề này. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vì sao vật nuôi mắc bệnh. Điều khiển của GV GV: Nêu định nghĩa về bệnh sau đó nêu VD minh hoạ cho định nghĩa trên. - Yêu cầu HS nêu VD về bệnh của vật nuôi ở địa phương . - GV nêu thêm1 số bệnh : VD: bệnh bạch tạng. - Cho HS quan sát sơ đồ 14 SGK ? Có mấy nguyên nhân gây ra bệnh? ? Nguyên nhân bên ngoài gồm những nguyên nhân nào? ? Nêu VD về những bệnh do nguyên nhân bên ngoài sinh ra ở vật nuôi mà em biết? Hoạt động của HS A. PHÒNG ,TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI I. Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. VD: (SGK) - HS nêu VD về bệnh của vật nuôi ở địa phương II. Nguyên nhân gây ra bệnh - HS quan sát sơ đồ 14 SGK trả lời câu hỏi: + có 2 nguyên nhân gây ra bệnh : yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. + Gồm: cơ học, lí học, hoá học, sinh học. + HS trả lời. GV: đưa ra cách phân loại bệnh ở vật nuôi.(3 căn cứ để phân loại bệnh) Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn chọn ra những biện pháp đúng nhằm phòng trị bệnh cho vật nuôi yêu cầu HS giải thích vì sao chọn biện pháp sai. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng điền. Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin ĐVĐ: các em có biết văc xin là gì? - Cho một vài HS trả lời, GV đưa ra định nghĩa như SGK. - Treo h 73 SGK về cách sử lý mầm bệnh : yêu cầu HS cho biết thế nà là văc xin chết vắc xin nhược độc? GV: dùng hình 74 trong SGK giải thích cho HS hiểu và có thể mô tả được tác dụng của văc xin. - Yêu cầu 1 HS mô tả lại tác dụng của văc xin. - Yêu cầu HS làm bài tập điền khuyết vào vở. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách bảo quản và sử dụng văc xin GV: nêu yêu cầu cần bảo quản như SGK. Nhấn mạnh : chất lượng và hiệu lực của văc xin phụ thuộc vào bảo quản.Nhiệt độ baỏ quản thích hợp phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn thuốc, đã pha Bệnh truyền nhiễm Bệnh thông thường - Do sinh vật gây ra - Lây lan nhanh thành bệnh - Gây tổn thất lớn,làm chết nhiều vật nuôi - Không phải do vi sinh vật gây ra - Không lây lan nhanh thành bệnh. - Không làm chết nhiều vật nuôi. III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi - HS thảo luận trả lời. + Trừ biện pháp “bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm” là sai còn tất cả các biện pháp còn lại đều đúng. B. VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. Tác dụng của văc xin. 1. Văc xin là gì? - Cá nhân HS trả lời. Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là văc xin. - HS nêu ý nghĩa các loại văc xin + Văc xin chết: an toàn, ổn định, dễ sử dụng nhưng hiệu lực kém, thời gian miễn dịch ngắn. + Văc xin nhược độc: tức văc xin sống cho miễn dịch mạnh, ổn định, thời gian miễn dịch dài, nhưng có thể gây ra phản ứng. 2. Tác dụng của Văc xin - HS nghe thông báo tác dụng của văc xin - HS mô tả lại. - Bài tập : “ văc xin kháng thể tiêu diệt mầm bệnh miễn dịch” II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng văc xin 1. Bảo quản. - HS nghe GV thông báo điều kiện bảo quản phải dùng ngay. - Yêu cầu HS đọc phần sử dụng trong SGK. GV: Nhấn mạnh ; + Chỉ dùng văc xin cho vật nuôi khoẻ. + Phải dùng đúng văc xin. + Dùng văc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2-3 giờ tiếp theo. Hoạt động 5: Tổng kết bài học GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời. Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài và chuẩn bị cho bài 48 SGK. IV. Rút kinh nghiệm 2.Su dung - HS đọc SGK tìm hiểu cách sử dụng văc xin. Tuần 31 Ngày dạy: / / 2008 Tiết 43 BÀI 48 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VĂC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VAC XIN NIUCATXƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ. I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS : Phân biệt được một số loại văc xin phòng bệnh chop gia cầm. Biết được phương pháp sử dụng vacê xin niucatxơn để phòng bệnh cho gà Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và an toàn lao động. II. Chuẩn bị. Bơm tiêm, kim tiêm, panh kẹp, khay men, bông thấm nước , nước cất, cồn 700 , dụng cụ tập tiêm như thân cây chuối hoặc mô hình cao su. Các loại vac xin cho gia cầm. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 :Giới thiệu bài thực hành. Phân chia nhóm thực hành và sắp xếp vị trí thực hành cho các nhóm. Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành. + Làm quen một số loại vac xin phòng bệnh choi gia cầm. + Biết phương pháp sử dụng bơm tiêm và sử dụng vacê xin niucatxơn để phòng bệnh cho gà. GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức liên quan: ? Văc xin là gì? ? Phân loại vac xin như thế nào? ? Vac xin tác dụng như thế nào? ? Trước khi sử dụng vac xin cần chú ý điều gì? Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Phân công cho từng tổ, từng nhóm các việc phải thực hiện trong buổi thực hành. Hoạt động 3 : Thực hiện quy trình * GV hướng dẫn và thao tác mẫu cho HS quan sát. Nhận biết một số loại vac xin phòng bệnh cho gia cầm: + Quan sát từng loại vac xin theo quy trình SGK. + Cách đọc thông tin trên nhãn lọ. + Chú ý đến sự bảo quản. Sử dụng vac xin niucatxơn cho gà , tiến hành theo quy trình trong SGK: + nhận biết các bộ phận của bơm tiêm, kim tiêm. + Cách sử dụng bơm tiêm, điều chỉnh bơm tiêm + Các bước khác theo quy trình SGK. * HS thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của GV và ghi kết quả vào báo cáo thực hành. Để nhận biết các loại vac xin phòng bệnh cho gia cầm: + HS quan sát các loại vac xin theo quy trình trong SGK. Các kết quả quan sát được ghi vaìo vở bài tập theo mẫu trong SGK. Sử dụng vacê xin niucatxơn để phòng bệnh cho gà + HS thực hiện theo nhóm nhỏ và thực hiện các bước như trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả. Thu dọn dụng cụ , vật mẫu, vệ sinh nơi thực hành. GV nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm, cho điểm nhóm làm việc đạt kết quả tốt. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. GV hướng dẫn HS đọc trước bài 49 SGK Tuần 31 Ngày dạy: / / 2008 Tiết 44 BÀI 49 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THUỶ SẢN I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS : Hiểu được vai trò của nuôi thuỷ sản. Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản. II. Chuẩn bị. Phóng to hình 75 SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 : tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: Nuôi thuỷ sản ở nước ta đang trên dà phát triển, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nuôi thuỷ sản. Điều khiển của GV GV giới thiệu hình 75 trong SGK và giải thích , đồng thời nhấn mạnh vai trò cung cấp thực phẩm , xuất khẩu và bảo vệ sinh thái bền vững của nuôi thuỷ sản. - GV phân tích kĩ từng vai trò một thông qua việc cung cấp một số thông tin và gợi ý cho HS bổ sung thêm. + Vai trò thứ nhất : GV cung cấp một số thông tin cần thiết về nguồn thực phẩm và gợi ý cho các em bổ sung những thực phẩm mà em biết + Các vai trò khác GV làm tương tự trên. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ nuôi thuỷ sản ở nước ta - Sau khi HS phát biểu , GV kết luận và nêu lên 4 vai trò đã ghi trong SGK và yêu cầu HS nhắc lại. GV: Lần lượt thông báo cho HS 3 nhiệm vụ chính như đã trình bày trong SGK. Trong đó trọng tâm là giống nuôi và cung cấp thực phẩm sạch, tươi cho người tiêu dùng Hoạt động của HS I. Vai trò của nuôi thuỷ sản. HS tìm hiểu vai trò của nuôi thuỷ sản dưới sự hướng dẫn của GV. - HS thảo luận đưa ra được 4 vai trò trong hình 75 SGK. + Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các nghành sản xuất khác , đồng thời làm sạch môi trường nước. II.Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta HS nghe GV thông báo N.vụ của nuôi thuỷ sản 1. Khai thác tối đa về mặt nước và giống nuôi 2. cung cấp thực phẩm tươi sạch. 3. Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản Hoạt động 4: Tổng kết bài học GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời. GV tổng kết, nhận xét giờ học so với mục tiêu của bài và tinh thần học tập của HS Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài và chuẩn bị cho bài 50 SGK IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GA_CONG_NGHE_LOP_7_CA_NAM.doc