Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 102: Biểu đô phần trăm - Vũ Đức Cảnh

A- MỤC TIÊU

-HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.

-Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông

-Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu trên thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-GV: bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông.

-Tranh phóng to hình 13, 14 ,15 trang 60 , 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục. của địa phương hoặc cả nước

-HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 102: Biểu đô phần trăm - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 18-04-2008 Ngày dạy
Tiết 102: Biểu đồ phần trăm
A- Mục tiêu
-HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
-Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông
-Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu trên thực tế.
b. chuẩn bị của GV và HS 
-GV: bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông.
-Tranh phóng to hình 13, 14 ,15 trang 60 , 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục... của địa phương hoặc cả nước 
-HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: Chữa bài tập cho về nhà
Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiẻm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình.
a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.
b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh với số HS toàn trường (GV đưa đề bài lên màn hình)
(GV bố trí bảng để các số liệu câu b được giữ lại trên bảng)
a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là
số HS đạt hạnh kiểm TB là:
800 - (480 + 280) = 40 (HS )
b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là:
số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là:
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với số HS toàn trường là
100% - (60% + 35%) = 5%
Hoạt động 2: Biểu đồ phần trăm 
GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dười dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau:
1) Biểu đồ phần trăm dạng cột.
GV đưa hình 13 tr.60 SGK lên để HS quan sát.
-ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
- Gv yêu cầu HS làm ? tr.61 SGK (đề bài đưa lên màn hình)
Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả 
GV ghi lại
Số HS đi xe buýt chiếm:
Số HS đi xe đạp chiếm:
Số HS đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% 
(số HS cả lớp)
sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ
2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
GV đưa hình 14 tr.60 SGK để HS quan sát
GV đặt câu hỏi:
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB
HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV 
- HS: ở biểu đồ hình cộ, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
- HS tóm tắt đề bài:
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ.
a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giả câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b)
HS quan sát hình 14. SGK 
- GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK 
gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
GV đưa hình 15 tr.61 SGK hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%
- GV yêu cầu HS đọc tiếp biểu đồ hình quạt khác
HS vẽ biểu đồ ô vuông
Bài tập 149 SGK 
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ: 47,5%
HS đọc:
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5%
Kết quả xếp loại văn hoá 1 lớp:
Hoạt động 3: Củng cố 
GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cụ thống kê)
GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ
Bài tập số 150, 151, 153 tr.61, 62 SGK 
Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ 1 vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại TB, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_102_bieu_do_phan_tram_vu_duc_canh.doc
Bài giảng liên quan