Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 87: Phép chia phân số - Vũ Đức Cảnh
A. MỤC TIÊU
-HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
-HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
-GV : Bảng phụ ghi bài ?5 <42 SGK>, bài 84 (43 SGK).
-HS : Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ngày soạn: 18-03-2008 ngày dạy: tiết 87: phép chia phân số A. Mục tiêu -HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. -HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV : Bảng phụ ghi bài ?5 , bài 84 (43 SGK). -HS : Bảng nhóm, bút viết bảng. C. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra Gọi 1 HS lên bảng trả lời. Câu hỏi : a) Phát biểu quy tắc phép nhân số? Viết công thức tổng quát? b) áp dụng: Tính GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá. HS: Lên bảng phát biểu quy tắc nhân phân số và viết dạng tổng quát = = Hoạt động 2:1. Số nghịch đảo GV cho HS làm ?1 Làm phép nhân GV: Ta nói : là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của * Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2 GV: Vậy thế nào la hai số nghịch đảo của nhau? Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa vận dụng: GV cho HS làm ?3 GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . HS1: HS2: HS: Phát biểu định nghĩa. Hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. HS 4:Số nghịch đảo của là Hoạt động 3 : 2. phép chia phân số GV cho HS làm hai nhóm thực hiện hai phép tính sau : Nhóm 1 tính (theo cách đã học ở tiểu học ) Nhóm 2 tính GV cho HS so sánh kết quả 2 phép tính . GV : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số GV: Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào ? GV: Cho HS làm thêm ví dụ sau : Thực hiện phép tính : GV: - 6 có thể viết dưới dạng phân số có được không? Em hãy thực hiên phép tính trên * Kết quả nhóm 1. * Kết quả nhóm 2: HS so sánh . HS: phân số và là hai số nghịch đảo của nhau . HS: Ta đã thay phép chia Bằng phép nhân với số nghịch đảo của là HS: HS: GV: Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số . GV:Qua 2 VD trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số. GV: gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của quy tắc . GV: gọi vài HS phát biểu lại quy tắc Nếu có màn chiếu sẽ đưa quy tắc lên màn chiếu để HS khắc sâu. GV: cho HS làm ?5 GV đưa lên bảng phụ có bài ?5 Gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền . HS phát biểu quy tắc như SGK HS: Tổng quát (a,d ,c,d ẻ Z,b,d,c # 0) HS: lên bảng GV: Qua ví dụ 4 em có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào ? * Em có thể viết dạng tổng quát . GV cho HS làm ?6 GV gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm 3 câu a,b,c HS cả lớp làm vào vở . GV : Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể . HS : Muốn chia phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân với số nguyên. HS: ?6 HS1: a) HS2: b) HS3: c) Hoạt động 4: 3. Luyện tập GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK). Bài 84 gồm 5 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện một phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng. GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện. GV có thể ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để hai tổ thi. Hai đội chơi trò chơi giải toán tiép sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra. Kết quả bài 84 : a) b) c) d) e) Hoạt động 5:Củng cố 1 ) Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau ? 2) Phát biểu quy tắc chia phân số Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo , quy tắc chia phân số . - Làm bài tập 86,87 ,88( SGK 43) Bài 85 Tìm thêm nhiều cách viết khác . Bài 96, 97 ,98 ,103 , 104 SBT (19,20)
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_87_phep_chia_phan_so_vu_duc_canh.doc