Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 91, Phần 2: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân - Vũ Đức Cảnh

A- MỤC TIÊU

-Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

-Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

-HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-GV bảng phụ

-HS bảng nhóm, bút viết bảng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 91, Phần 2: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn:25-03-2008 Ngày dạy: 
tiết92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (t2)
A- Mục tiêu
-Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 
-Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
-HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân.
b. chuẩn bị của GV và HS 
-GV bảng phụ
-HS bảng nhóm, bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
1) Khoanh tròn vào kết quả đúng: Số nghịchđảo của - 3 là: 
2) Chữa bài tập 111 tr.49 SGK : Tìm số nghịch đảo của các số sau:
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 112 tr.49 SGK 
GV đưa nội dung bài lên bảng phụ: Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng các kết quả của phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán
 (36,05 +2678,2) +126 = 
(126+ 36,05) +13,214 = 
(678,27 + 14,02) +2819,1 = 
3497,37 - 678,27 =
Tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu:
- Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
- Giải thích miệng từng câu.
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
Bài 113 tr. 50 SGK 
- GV đưa nội dung bài tập lên máy chiếu
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng các kết quả của phép nhân để diền só thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
GV: Có nhận xét về bài tập này. Hãy áp dụng phương pháp làm như bài tập 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán
Bài 114 SGK 5tr. 50
Tính 
Em có nhận xét gì về bài tập trên?
Em hãy định hướng cách giải
GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài
GV cho 1 HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn
Chú ý khắc sâu công thức 
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Rút gọn phân số (nếu có) về dạng số tối giản trước khi thựchiện phépp cộng (trừ) phân số
+ Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh nếu được. 
GV : Tại sao trong bài tập 114 cm khôngđổi các phân số ra số thập phân?
GV kết luận: Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài
Bài 119 tr.23 SBT 
Tính một cách hợp lí: 
b) Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính hợp lí tổng trên?
a)
b)
c) 
d) 
e) 
g) 
HS thảo luận theo nhóm học tập
Kết quả thảo luận nhóm
(36,05 +2678,2)+126=36,05+(2678,2 + 126)
= (36,05 + 2804,2 (theo a)= 2840,25 (theo c)
(126+36,05) +13,214=126 +(36,05 +13,214)
= 126 +49,264 (theo b) = 175,264 (theo (d)
(678,27+14,02)+2819,1=(678,27+2819,1)+14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)= 3511,39 (theo g)
3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e)
Tương tự như bài 112
HS độc lập làm bài trên giấy trong
Kết quả:
(3,1.47).39 = 3,1.47.39) 
= 3,1.1833 (theo a)=5682,3 (theo c)
(15,6.5,2) .7,02 = (15,6.7,02).5,2
= 109,512.5,2 (theo b)= 569,4624 (theo d)
5682,3:(3,1.47)= (5682,3: 3,1): 47 
= 1833: 47 (theo c)= 39 (theo a)
Bài tập trên gồm các phép tính cộng trừ, nhân, chia số thập phân phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc(.)
Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính
Cả lớp làm bài vào vở:
Đáp: Vì trong dãy tính có và khi đổi ra số thập phân cho tâ kết quả gần đúng vì vậy khốngử dụng cách này
Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật
có tử số giống nhau là 3
có mẫu là tích 2 số lẻ liên tiếp.
Hoạt động3:Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương 3
-Ôn tập để kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_91_phan_2_luyen_tap_cac_phep_tinh.doc
Bài giảng liên quan