Giáo án Đại số Lớp 9 Chương III - Nguyễn Thị Sông Thương

Chủ yếu của chương này là cung cấp phương pháp và rèn luyện kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng các ứng dụng trong việc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

HS nắm vững được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộn, phương pháp thế; giải thành thạo các hệ các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn không chứa tham số và biết cách giải các bài toán thực tế bằng cách lập hệ phương trình.

 

doc28 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Chương III - Nguyễn Thị Sông Thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ốc của xe khách là y(km/h, y >0)
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả hoạt động nhóm
?3 Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình: y – x = 13
?4 Quảng đường xe khách đi được: 2,8.x(km)
Quảng đường xe khách đi được: 2,8.y (km)
Theo bài ra ta có phương trình: 2,8x + 1,8y =189
?5 Giải hệ phương trình 
(tmđk)
Vậy vận tốc xe tải là 36km/h; vận tốc xe khách là 49km/h.
Đại diện một nhóm trình bày bài.
HS lớp nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (15phút)
Bài 28 SGK: (Đề bài đưa lên màn hình).
GV : Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, thương và số dư.
GV yêu cầu hS làm bài tập và lên bảng trình bày (chỉ lập phương trình).
HS đọc to đề.
HS: Số bị chia = số chia . thương + số dư.
HS lên bảng trình bày.
Gọi số lớn là x; số nhỏ là y(x,y N; y > 124)Theo bài ra ta có hệ pT:
Giải hệ phương trình ta được: (tmđk)
Vậy số lớn là 712; số nhỏ là: 294
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2phút)
Xem lại các bước giải; làm bài tập số 29 SGKĐọc trước mục 6(tt)
Rút kinh nghiệm
Tiết 41: 	GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH. (tt)
MỤC TIÊU:
HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS có kỹ năng phân tích và gải bài toán dạng làm chung; làm riêng, vòi nước chảy.
CHUẨN BỊ CỦA GV:
GV: Bảng phụghi sẳn đề bài, các bảng kẻ sẳn, phấn màu.
HS: bảng nhóm, bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ: (10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: sửa bài tập 35 tr.9 SBT
HS lên bảng sửa bài 35 SBT
Giải: Gọi hai số phải tìm là x; y
Theo bài ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 34 và 25.
Hoât động 2: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
GV đưa ví dụ 3 lên màn hình.
GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán.
GV nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi HS: Bài toán này có những đại lương nào?
Cùng một khối lượmg công việc, Giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
GV đưa bảng phụ phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền.
T/g HTCV
Năng suất 1 ngày
Hai đội
24 ngày
Đội A
x ngày
Đội B
y ngày
Theo bảng phân tích hãy trình bày bài toán.Chọn ẩn, đặt điều kiện.
Sau đó GV yêu cầu nêu các địa lượng và lập hai phương trình của bài toán.
HS trình bày miệng xong,GV đưa bài giải lên màn hình để HS ghi nhớ. GV yêu cầu giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
Gv cho HS tam khảo một cách giải khác.
Trừ từng vế hai phương trình và đổi dấu, ta được: Cho HS làm ?7 theo nhóm.Sau 5 phút hoạt động nhóm đại diện nhóm lên trình bày.
Cho HS nhận xét về cách giải.
HS đọc to đề bài.
HS: Bài toán làm chung, làm riêng.
HS: thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm một ngày của hai đội và riêng từng đội.
Cùng một khối lượng công việc thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Một HS lên bảng điền.
Một HS trình bày miệng.
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày).
Gọi thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày); Đk: x >y>24.
Trong một ngày, đội A làm được 
Trong một ngày, đội B làm được 
Năng suất của đội A gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: Hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV, vậy 1 ngày hai đội làm được: .
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:Một HS lên bảng giải.Đặt .Hệ phương trình trên trở thành: 
Thay u =v vào u + v = .
Giải ra u = (tmđk); v = (tmđk)
Vậy x = 40(tmđk)
y =60 (tmđk).Trả lời: Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày.đội B làm riêng HTCV trong 60 ngày.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ.(8ph)
Bài tập 23 SGK. Đề bài đưa lên màn hình.
Hãy tóm tắt đề bài.
Lập bảng phân tích đại lượng.
Nêu điều kiện của ẩn.
Lập hệ phương trình.
Nêu cách giải hệ phương trình.
KL:
HS đọc đề bài.
HS nêu: hai vòi(đầy bể.
Vòi I (9h) + Hai vòi đầy bể.Hỏi nếu chỉ mở vòi II sau bao lâu đầy bể?
T/g chảy đầy bể
NS chảy 1 giờ
Hai vòi
bể
Vòi I
x(h)
 bể
Vòi II
y(h)
bể
ĐK: x,y > 
Thay x = 12 vào (1) KL: Nghiệm của hệ phương trình: (tmđk)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2ph)
Nắm vững cách giải và phân tích bài toán. Bài tập về nhà: 31;33;34 SGK.
Tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm
Tiết 42: 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
CHUẨN BỊ CỦA GV:
GV: Bảng phụ, ghi sẳn đề bài một số sơ đồ kẻ sẳn vài bài giải mẫu và hướng dẫn về nhà.Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ: (10ph)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra
Đề bài đưa lên màn hình.
HS1: Sửa bài 21 SGK
GV yêu cầu HS kẻ bảng phân tích đại lượng rồi lập và giải hệ phương trình bài toán.
GV nhận xét cho điểm.
HS lên bảng sửa bài 31 SGK
Cạnh I
Cạnh II
S∆
Ban đầu
x(cm)
y(cm)
Tăng
x+3(cm)
y+3(cm)
Giảm
x-2(cm)
y-4(cm)
ĐK: x>2;y>4
Hệ phương trình: 
 Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 12cm.
HS nhận xét bài của bạn
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài 34 SGK
Gv yêu cầu một HS đọc to đề.
Hỏi : Trong bài này có những đại lượng nào?
Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn.
Một HS đọc to đề.
Các đại lương: Số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
HS điền vào bảng của mình.
1 HS lên bảng điền.
Số luống
Số cây một luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Thay đổi 1
x+8
y-3
(x+8)(y-3)
Thay đổi 2
x-4
y+2
(x-4)(y+2)
Lập hệ phương trình
GV cho HS trình bày miệng.
Bài 36 SGK(GV đưa bài lên màn hình)
Bài toán thuộc dạng nào?
Cho HS nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng 
Chọn ẩn số.
Lập hệ phương trình bài toán.
Trả lời:
ĐK: x;y ỴN;x>4; y>3
Cả lớp giải hệ phương trình.
Một HS trình bày miệng.
Một HS lên bảng.
Kết quả (tmđk)
Trảlời:Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là:50*15=750 (cây)
HS: thống kê mô tả.
Công thức: với là tần số; là giá trị biến lượng x, n là tổng tần số.
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x; số lần bắn được điểm 6 là y; ĐK: x,y Ỵ N*
Theo đề bài, tổng tần số là 100, ta có phương trình: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 Û x + y = 18(1). Điểm số trung bình là 8,69; ta có phương trình: 
 Ta có hệ phương trình:Giải hệ phương trình ta được: (tmđk)Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14lần; số lần bắn được 6 điểm là 4 lần.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5(ïph)
Bài tập 37SGK. Bài tập về nhà 37;38;39 SGK.
Rút kinh nghiệm
Tiết 43 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.
HS biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.
Cung cấp các kiến thức thực tế cho HS.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẳn đề bài, kẻ sẳn sơ đồ vài bài giải mẫu.thước thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi.Bảng phụ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA – SỬA BÀI TẬP.
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Bài tập 38SGK.
Đề bài đưa lên màn hình.
Hãy tóm tắt đề bài.
Điền bảng phân tích đại lượng.
GV yêu câu hai HS lên bảng.
Một hS trình bày bài để lập hệ.
Một HS giải hệ
HS lớp trình bày bài vào vở.
Bài 39SGK.
Đề bài đưa lên màn hình.
GV: Đây là bài toán nói về thuế VAT, nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10% em hiểu điều đó như thế nào?
Chọn ẩn số.
Biểu thị các đại lượng và lập pt bài toán.
HS nêu 
Hai vòi Þ đầy bể
Vòi I + Vòi II bể.
Hỏi mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể?
T/g chảy đầy bể
Năng suất chảy 1h
Hai vòi
bể
Vòi I
x(h)
bể
Vòi II
y(h)
bể.
ĐK: x,y > 
HS1 viết:
 Gọi thời gian vòi I chảy riêng để đầy bể là x(h).
Gọi thời gian vòi II chảy riêng để đầy bể là y(h).
ĐK: x,y > 
Hai vòi cùng chảy trong h thì đầy bể.Vậy mỗi giờ hai vòi chảy được bể, ta có phương trình: Mở vòi thứ I trong 10ph(=h) được bể.
Mở vòi thứ II trong 12ph (=h) được bể.
Cả hai vòi chảy được bể, ta có phương trình: 
Ta có hệ phương trình:
HS 2 giải hệ phương trình
Nhân pt2 với 5ta được trừ từng vế hai pt ta được Thay x= 2 vào (10 ta được y = 4
Nghiệm của hệ pt làx=2;y=4.
Trả lời:Vòi I chảy riêng đểbđầy bể hết 2 giờ; vòi II chảy riểng để đầy bể hết 4 giờ.
Một HS đọc to đề.
HS trả lời.
Nếu loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuế, giá của hàng dó là 100%, kể thêm thuế 10% Vạy tổng cộng là 110%.
Gọi số iền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng)Vậy loại hàng thứ I, với mức thuế 10% phải trả x(triệu đồng)
Loại hàng thứ II, với mức thuế 8% phải trả y(triệu đồng).Ta có phương trình:
Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả .Ta có pt:.Ta có hệ pt:

File đính kèm:

  • docds c3 30-43.doc
Bài giảng liên quan