Giáo án Địa lí Lớp 4 - Phạm Thị Hợp

THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU

Bài 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

I – MỤC TIÊU

- Chỉ vị trí của dãy núi HLS trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

- Trình bày một só đặc điểm của dãy núi HLS (vị trí, địa hình, khí hậu)

- Mô tả định núi Phan-xi-păng

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lý tự nhiên VN

- Tranh, ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-păng.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1/ On định

2/ Bài cũ: hướng dẫn học sinh việc chuẩn bị để học tót môn ĐL

3/ Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Giới thiệu bài

1 . HLS – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam

* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc từng cặp

. MT : HS nắm được vị trí, đặc điểm của dãy núi HLS

- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ ĐL tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở H1 – SGK

- HS dựa vào lược đồ H1 và mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi – SGV/59

- HS chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ tự nhiên VN

* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

. MT : HS nắm được đặc điểm đỉnh núi Phan – xi – păng

- GV giao việc ( câu hỏi – SGV/59 )

2. Khí hậu lạnh quanh năm

* Hoạt động 3 : làm việc cả lớp

. MT : HS nắm được đặc điểm khí hậu ở dãy HLS và nơi nghỉ mát Sa Pa

- Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào?

- chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên VN?

- Các câu hỏi ở mục 2 – SGK?

-> HS đọc bài học SGK

- Vài HS chỉ trên lược đồ

- Làm việc theo cặp

- Vài HS chỉ trên bản đồ

- Thảo luận nhóm 6 ( 3 )

- 1,2 HS trả lời

- Vài HS chỉ bản đồ

- Trả lời

- Vài HS đọc

4 / Củng cố, dăn dò:

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS ?

- Bài sau : Một số dân tộc ở HLS

- Nhận xét chung giờ học.

 

doc50 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 4 - Phạm Thị Hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
. MT : HS hiểu được vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phgát triển kinh tếá và nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBNB. 
 - Bước 1 : HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh, bản đồ VN thảo luận theo các câu hỏi SGV/103.
Bước 2 : HS trình bày kết quả trước lớp.
GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lý của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. 
-> Bài học SGK/133. 
- HS lắng nghe 
- Vài HS chỉ bản đồ và trả lời 
- Vài HS chỉ bản đồ và trình bày 
- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò :
Nêu nhận xét về TP.Cần Thơ?
Chỉ TP Cần Thơ trên lược đồ và một số địa danh du lịch? 
Về học bài và đọc trước bài 23 /134.
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tổ trưởng kiểm tra
	Ban Giám hiệu
	(Duyệt)
Ngày tháng năm
Bài 23: ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS biết :
Chỉ và điền đúng được vị trí ĐBBB,ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản, lược đồ VN. 
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. 
Chỉ trên bản đồ vị trí Thủ đô HN, TP.HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các Thành Phố này. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính VN. 
Lược đồ trống VN theo tường và của từng nhóm HS. 
Phiếu bài tập. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Thành phố Cần Thơ. 
2 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/130.
Đọc thuộc bài học.
NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn 
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. 
. MT : HS chỉ và điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hông, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ,lược đồ VN. 
 - Bước 1 : GV nêu yêu cầu: HS điền các địa danh như bài tập 1 – SGK vào lược đồ trống VN. 
Bước 2 : HS trình bày trước lớp. 
2. Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
. MT : HS nêu được sự khác nhau và đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. 
 - Bước 1 : HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB vào phiếu bài tập (theo câu hỏi 2 –SGK). 
Bước 2 : HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
 3. Con người và hoạt động sản xuất ử đồng bằng. 
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. 
. MT : HS chỉ trên bản đồ vị trí Thủ dô Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ và nêu một đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 
 - GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS sát định các thành phố lớn nằm ở ĐBNB và ĐBBB HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. 
 - HS làm câu hỏi câu hỏi 3 trong SGK. 
- HS lắng nghe 
- HS các nhóm làm bài (3’)
- Đại diện trình bày - NX
- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX
- Vài HS đọc.
- Vài HS chỉ bản đo.à 
- HS trình bày kết quả trước lớp. 
4/ Củng cố, dặn dò :
HS nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB? 
Về học bài và đọc trước bài 24/135.
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày:
Bài 24: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I- MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS biết :
Dựa vào bản đồ/ lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung. 
Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành giải đồng bằng với nhiều đồi các ven biển. 
Nhận xét lược đồ, ảnh, bản số liệu để biếc dặc điểm nêu trên. 
Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lí tự nhiên VN. 
Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: Bải biển phẳng; núi lan ra đến biển, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ; cánh đồng trồng màu, đằng phá, rừng phi lao trên đồi cát (nếu có) 
Phiếu bài tập. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Ôn tập. 
HS chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB. 
Các dòng sông nào đả bồi đắp nên các vùng đồng bằng rộng lớn đó?
HS chỉ trên bản đồ những dòng sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.
NXBC. 
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển 
* Hoạt động 1 : Làm cả lớp và nhóm đôi. 
. MT : HS biết dựa vào lược đồ, bản đồ chỉ vàg đọc tên các đồng bằng ở DHMT và nêu được dặc điểm của đồng bằng DHM. 
 - GV chỉ trên bản đồ địa lí VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc DHMT để đến TH. HCM. 
HS sát định giải đồng băng DHMT? 
 - GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong sách gáo khoa, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở DHMT (so với ĐBBB và ĐBNB)? 
 - GV cho cả lớp quan sát một số tranh ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở DHMT và giới thiệu địa hình phổ biến ở đây, và hoạt dông cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng. 
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam 
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp học theo từng cặp. 
. MT : HS biết và nêu được đặc điểm khí hậu của đồng bằng DHMT. 
Dựa vào hình 1 em hãy: chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, đọc tên hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi Bạch Mã?
Quan sát hình 4, mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân?
Đường hầm Hải Vân có ích lợi gì hơn so với đường đèo?
Khí hậu phía bắc và phía nam đồng bằng DHMT khác nhau như thế nào? 
GV giải thích thêm và chốt ý.
-> Bài học SGK/137. 
- HS lắng nghe 
- HS theo dõi bản đồ. 
- Ở phần giữa của lãnh thổ VN,
phía Bắc giáp ĐBBB, phía nam 
giáp ĐBNB, phía tây là đồi núi 
thuộc dãy TS, phía đông là BĐ. 
- Làm việc theo cặp 
HS quan sát và theo dõi.
- HS chỉ trên lược đồ và đọc tên. 
- Làm việc theo cặp. 
- HS trả lời. 
- Làm việc theo cặp. 
- Vài HS đọc. 
4/ Củng cố, dặn dò :
HS làm vào phiếu bài tập câu hỏi 2. 
Gíao dục HS chia sẻ với người dân miền Trung về nhưngx khó khăn do thiên tai gây ra. 
Về học bài và đọc trước bài 25 /138.
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày tháng năm
Bài 25: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I- MỤC TIÊU 
Học xong bài này, HS biết :
Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở DHMT do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). 
Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. 
Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng DHMT. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ dân cư VN. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Dải đồng bằng DHMT. 
2 HS trả lời câu hỏi 1,3 SGK /137. 
Đọc thuộc bài học? 
NXBC. 
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
1 . Dân cư tập chung khá đông đúc
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp hoặc theo cặp. 
. MT : HS nêu được đặc điểm dân cư ở đồng bằng DHMT : Tập chung khá đông, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
- Bước 1: GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải.
- Quan sát bản đồ phân bố dân cư VN và so sánh :
+ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?
+ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB?
- Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát H1,2 rồi trả lời câu hỏi trong SGK.
2 . Hoạt động sản xuất của người dân
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
. MT : HS trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐB DHMT
- Bước 1 : GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ H3 -> H8 và cho biết tên các hoạt động SX?
GV ghi sẵn trên bảng 4 cột (như SGV/110) và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
Đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
- Bước 2 : GV yêu cầu HS đọc bảng : Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau dố yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhâu trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện SX từng ngành?
 -> Bài học SGK/140
- HS lắng nghe 
- HS theo dõi. 
- HS quan sát bản đồ và thảo 
luận theo cặp. 
- Trả lời câu hỏi 
- Vài HS trả lời
- 4 HS điền vào bảng
- 2 HS đọc
- Đại diện 4 nhóm trình bày
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò : GV yêu cầu HS:
+ Nhắc lại tên các dân tộc sống tập chung ở duyên hải miền Trung và nêu lý do vì sao dân cư tập chung đông đúc ở vùng này.
+ 4 HS lên bảng ghi tên 4 hoạt động SX phổ biến của nhân dân trong vùng (kẻ 4 cột như SGV)
+ 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động SX.
+ GV kết luận ( như SGV)
- Về nhà học bài và đọc trước bài 26/141
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docgiao an dia ly (sua).doc
Bài giảng liên quan