Giáo án Địa lý 11 CB tiết 1 bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
BÀI 1 . Sự tương phản về trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
Ngày soạn tháng 9 năm 2008 dạy :B1 : : B2: Chương trình chuẩn B4: B5: A. Khái quát Nền kinh tế – xã hội thế giới. Tiết 1 Bài 1 . Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng: - Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế – xã hội của từng nhóm nước. 3. Thái độ: - Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. II. chuận bi: 1- giáo viên: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Chuẩn bị phiếu học tập. - Phóng to các bảng 1.1, 1.2 trong SGK (nếu có điều kiện) 2-học sinh: -chuẩn bi trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học 1 -ổn định lớp;b1: b2; b4: b5: Mở bài ở lớp 10 các em đã được học đại lí đại cương tự nhiên và địa lý kinh tế – xã hộ đại cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế – xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Giáo viên ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ1: Cá nhân/cặp + HS tự đọc mục I trong SGK và quan sát hình I hãy nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người). Hoặc có thể cho học sinh tiếp tục làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập (phần phụ lục). + Đại diện HS trình bày. GV chuẩn xác kiến thức và giải thích các khái niệm ..................................................................... HĐ 2: Thảo luận nhóm + Chia lớp thành 4 nhóm, nhiệm vụ của mỗi nhóm như sau: Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. Nhóm 3+4: Làm việc với bảng 1.3 và bảng thông tin ở ô chữ, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. + Đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV bổ sung và chuẩn kiến thức ............................................................. Hoạt động 3: Cả lớp + HS nghiên cứu nội dung SGK trả lời * Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại với cuộc cách mạng kĩ thuật trước đây? * Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra. * Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới. * Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức. * Em biết gì về nền kinh tế tri thức? I. Sự phân chia thành các nhóm nước - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau của thế giới được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển - Các nước phát triển có GDP lớn, FDI nhiều, HDI cao - Các nước đang phát triển thì ngược lại ........................................................ II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước Thông tin phản hồi phiếu học tập 2 (phần phụ lục) ........................................................ III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Xuất hiện vào cuối TK XX - Bùng nổ công nghệ cao - Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng lượng, Thông tin - Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ → chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ → Nên kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao. IV. Đánh giá A. Trắc nghiệm : Hãy chọn câu trả lời đúng. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là: A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. B. Cuộc cách mạng khoa học. C. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại. D. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. B. Tự luận 1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của nhóm phát triển và nhóm nước đang phát triển. 2. Dựa vào hình 1, nêu nhận xét về sự phân bố của các nước có mức GDP bình quân đầu người cao nhất và các nước có mức GDP bình quân đầu người thấp nhất V. Hoạt động nối tiếp. Làm các câu hỏi và bài tập trang 9. SGK. VI. Phụ lục: Phiếu học tập 1 GDP/người Một số nước tiêu biểu Mức thấp: < 725 Trung Quốc, Việt Nam... Mức trung bình dưới: 725 – 2895 Liên bang Nga... Mức trung bình cao: 2896 – 8955 Braxin, Iran... Mức cao: > 8955 Hoa Kỳ, Canađa... Phiếu học tập 2 Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP (2004 - %) 79, 3 20, 7 Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế (2004) KV I KV II KV III KV I KV II KV III Tuổi thọ bình quân (2005) HDI (2003) thông tin phản hồi Phiếu học tập 1 GDP/người Một số nước tiêu biểu Mức thấp: < 725 Trung Quốc, Việt Nam, Mông Cổ, Lào, Camphuchia... Mức trung bình dưới: 725 – 2895 Liên bang Nga, Ucraina, Thái Lan, Malaixia, Angiêri... Mức trung bình cao: 2896 – 8955 Braxin, Iran, Paragoay, Nam Phi, Mehicô, Libi... Mức cao: > 8955 Hoa Kỳ, Canađa, Pháp, Đức, Ôxtrâylia... thông tin phản hồi Phiếu học tập 2 Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP (2004 - %) 79, 3 20, 7 Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế (2004) KV I KV II KV III KV I KV II KV III 2 27 71 25 32 43 Tuổi thọ bình quân (2005) 76 65 HDI (2003) 0,855 0,694
File đính kèm:
- Tiet 1 Bai 1 CB.doc