Giáo án Địa lý 11 CB tiết 11 bài 6: Thực hành Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Tiết 3) Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
Thực hành
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Tiết 3)
Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ), phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành công nghiệp, nông nghiệp.
II-CHUẨN BỊ:
1-GIÁO VIÊN:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Hoa Kì
- Bản đồ Kinh tế chung Hoa Kì.
Giỏo ỏn Địa lý 11 Ngày soan: tháng 11 năm 2008 dạy: b1: b2: b4: b5: Tiết 11 Bài 6 Thực hành Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Tiết 3) Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì I. mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ), phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành công nghiệp, nông nghiệp. II-chuẩn bị: 1-giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Hoa Kì - Bản đồ Kinh tế chung Hoa Kì. -phiếu học tập 2-học sinh: -nghiên cứu trước ở nhà. III. hoạy động dạy học 1-ổn đinh lớp : b1: b2: b4: b5: 2-ktrabài cũ: (ktra ghép bài thực hành) 3- Khởi động: - GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì. - GV đặt vấn đề : Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về sự phân hoá sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. 1. Phân hoá lãnh thổ nông nghiệp * Bài tập số 1: Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính. HĐ 1: Cả lớp/ cá nhân/ cặp Bước 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, kẻ bảng trang 45 vào vở (bảng 1). Bước 2: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và 6.6 trong SGK và trên bảng, tự xác định trên hình 6.6 các khu vực trong bảng 1. Bước 3: Yêu cầu cả lớp quan sát hình 6.6 và hình 6.1, lần lượt gọi HS lên bản xác định các khu vực trong bảng 1 trên bản đồ. GV chuẩn xác kiến thức. Bước 4: Dựa vào hình 6.1 và 6.2 trong SGK và trên bảng, mỗi HS hoặc từng cặp hoàn thành bảng 1 – Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì. Trong khi HS làm bài tập, GV kẻ bảng 1 lên bảng. Bước 5: Lần lượt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 1. GV có thể treo bảng thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu: Nông sảnchính Khu vực Cây lương thực Cây công nghiệp và cây ăn quả Gia súc Phía Đông Lúa mì Đỗ tương, rau quả Bò thịt, bò sữa Trung tâm Các bang phía Bắc Lúa mạch Củ cải đờng Bò lợn Các bang ở giữa Lúa mì và ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò Các bang phía Nam Lúa gạo Nông sản nhiệt đới Bò, lợn Phía Tây Lúa mạch Lâm nghiệp, đa canh Chăn nuôi bò, lợn GV có thể yêu cầu HS giải quyết các câu hỏi sau: - Xác định các vùng nông nghiệp Hoa Kì và các sản phẩm chính của từng vùng. - Giải thích sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì. Cho HS xem tranh ảnh sản phẩm nông nghiệp Hoa Kì. 2. Phân hoá lãnh thổ công nghiệp * Bài tập số 2: Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì. HĐ 2: Cá nhân Bước 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định vùng Đông Bắc, Tây và Nam của Hoa Kì trên lược đồ “Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì”, sau đó hớng dẫn lớp hoàn thành phiếu học tập 1. Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức và xác định lại vùng Đông Bắc, phía Tây và phía Nam trên hình 6.7 và các trung tâm công nghiệp của từng vùng. Khẳng định lại các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc, nhưng hiện đang chuyển dịch về phía Tây và phía Nam. HĐ 3: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào bảng chú giải hình 6.7, sắp xếp các ngành công nghiệp Hoa Kì thành 2 nhóm: Các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành công nghiệp hiện đại. GV chuẩn xác kiến thức: - Ngành công nghiệp truyền thống: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, đóng tàu biển, hoá chất, dệt may, thực phẩm. - Ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ, chế tạo ôtô, máy bay, hoá dầu. GV có thể bổ sung thêm câu hỏi: + Kể tên các trung tâm công nghiệp của từng vùng. + Kể tên các ngành công nghiệp của từng vùng kết luận về nhóm ngành công nghiệp chính của từng vùng. Bước 2: HS dựa vào hình 6.7 làm việc cá nhân hoặc cặp, hoàn thành bảng 2. Trong khi HS làm việc, GV kẻ bảng 2 lên bảng. Bước 3: Lần lượt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 2. GV có thể treo bảng thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu: Các Vùng Ngành CN chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp truyền thống Hoá chất, thực phẩm, luyện kim đen, luyện kim màu, đóng tàu biển, dệt, cơ khí Đóng tàu, thực phẩm, dệt Đóng tàu, luyện kim màu Các ngành công nghiệp hiện đại Điện tử viễn thông, sản xuất ôtô Chế tạo máy bay, tên lửa, vũ trụ, hoá dầu, điện tử, viễn thông, ôtô Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, ôtô * GV kết luận: Nhìn chung các ngành công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc; công gnhiệp hiện đại tạp trung chủ yếu ở phía Tây và phía Nam. Mặc dù hiện nay phân bố công nghiệp đã mở rộng sang phía Tây và xuống phía Nam, nhng vùng Đông Bắc vẫn là nơi tập trung nhiều ngành và nhiều trung tâm công nghiệp hơn cả. IV. đánh giá 1. Dựa vào hình 6.6 và 6.7, hãy trình bày một số nét cơ bản về sự phân bố nông nghiệp và công nghiệp Hoa Kì. 2. Trình bày và giải thích sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì. 3. Vì sao vùng Đông Bắc Hoa Kì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống còn vùng phía Tây và phía Nam lại rất có ưu thế về các ngành công nghiệp hiện đại? V. Phụ lục Thông tin phản hồi phiếu học tập: Các trung tâm công nghiệp chính của hoa Kì Vùng Đông Bắc Vùng phía Tây Vùng phía Nam Bôtxtơn Niu ooc Philađenphia Bantimo Pitxbơt Đitroit Clivơlen Sicago Candat xiti Minêapôlit Xenlui Xitơn Xan phranxitxcô Lôt Angiơlets Haoxtơn Đalat Niu ooclin Atlanta Memphit
File đính kèm:
- Tiet 11 Bai 6 CB.doc