Giáo án Địa lý 11 CB tiết 2 bài 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế
BÀI 2 . Xu hướng toàn cầu hoá,
khu vực hoá kinh tế
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên quy mô về số dân, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Ngày soạn tháng 9 năm 2008: Dạy:b1: : b2 : b4: b5 : Tiết 2 Bài 2 . Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết khu vực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên quy mô về số dân, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương. II. chuẩn bị: 1- giáo viên: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới, khu vực (GV có thể dùng ký hiệu để thể hiện trên nền lược đồ hành chính thế giới vị trí của các nước trong các tổ chức liên kết kinh tế khác nhau). - Chuẩn bị phiếu học tập. 2-học sinh: -nghiên cứu trước ở nhà. ạt động dạy và học 1 - ktra Bài cũ: Trình bày những đặc điểm về sự tương phản trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. 2+ Mở bài: Giáo viên hỏi: Các công ti Honda, Coca Cola, Nokia, Sharp, Samsung... thực chất là của nước nào mà hầu như có mặt trên toàn thế giới? GV khẳng định đó là một dấu hiệu của toàn cầu hoá. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hoá là gì? Đặc trưng của toàn cầu hoá? Toàn cầu hoá và khu vực hoá có gì khác nhau? Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp + GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại trên phạm vi toàn cầu → làm rõ nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế . Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: * Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế? * Hãy tìm ví dụ chứng minh biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. Liên hệ với Việt Nam * Đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, theo em, toàn cầu hoá là cơ hội hay thách thức? * Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế. + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. ............................................................... Hoạt động 2: nhóm Chia lớp thành + Nhóm 1+2 đọc phần kênh chữ trong SGK, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Nêu ví dụ cụ thể + Nhóm 3+4 tham khảo bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới và lược đồ trống trên bảng, xác định các tổ chức liên kết kinh tế khu vực phù hợp với các số thứ tự ghi trên lược đồ trống + Dại diện các nhóm trả lời GV nhận xét, dựa trên bản đồ các nước trên thế giới và lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế khu vực, khắc sâu biểu tượng bản đồ về các tổ chức liên kết kinh tế trong bảng 2 cho HS, sau đó yêu cầu từng em HS hoàn thành phiếu học tập. ............................................................... Hoạt động 3: Cả lớp GV hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi: - Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đạt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia - Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối quan hệ như thế nào? - Liên hệ với VN trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay. I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế 1. Biểu hiện - Thương mại thế giới phát triển mạnh - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2. Hệ quả - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước ........................................................... II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực a. Nguyên nhân hình thành - Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới, các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau. b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. (Thông tin phản hồi phiếu học tập – phần phụ lục) ......................................................... 2. Hệ quả của khu vực hoá KT - Tích cực + Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ. + Thúc đẩy quá trình mở cửa của thị trường từng nước → tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn → thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá - Tiêu cực: Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia... IV. Đánh giá A. Trắc nghiệm 1. Hãy chọn câu trả lời đúng. a. Toàn cầu hoá: A. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. B. Là quá trình liên kết các nước đang phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học. C. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế – xã hội của các nước đang phát triển. D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học. B. Tự luận 1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế. 2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào? V. Hoạt động nối tiếp. HS về nhà dựa vào lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới, vạch ra ranh giới và tô màu các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trong bảng 2 (màu cho từng khu vực do GV quy định). VI. Phụ lục: Phiếu học tập (HĐ 2) Dựa vào bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, hoàn thành bảng sau: Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất APEC, ASEAN, ... Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất Tổ chức có số thành viên cao nhất Tổ chức có số thành viên thấp nhất Tổ chức có đông dân nhất Tổ chức ít dân nhất Tổ chức được thành lập sớm nhất Tổ chức được thành lập muộn nhất Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất thông tin phản hồi Phiếu học tập (HĐ 2) Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất APEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất APEC, NAFTA, EU, ASEAN, MERCOSUR Tổ chức có số thành viên cao nhất EU Tổ chức có số thành viên thấp nhất NAFTA Tổ chức có đông dân nhất APEC Tổ chức ít dân nhất MERCOSUR Tổ chức được thành lập sớm nhất EU Tổ chức được thành lập muộn nhất NAFTA Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất APEC Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất NAFTA Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất ASEAN
File đính kèm:
- Tiet 2 Bai 2 CB.doc