Giáo án Địa lý 11 CB tiết 24 bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) tự nhiên, dân cư và xã hội
Bài 10 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tự nhiên, dân cư và xã hội
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc; những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc.
2. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức dã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
3. Thái độ
Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt - Trung.
Giỏo ỏn Địa lý 11 Lờ Văn Đỉnh THPT Đụng sơn I Ngày soạn 25 tháng năm 2008 Chương trình chuẩn Tiết 24 Bài 10 cộng hoà nhân dân trung hoa (trung quốc) Tự nhiên, dân cư và xã hội I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc; những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức dã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. 3. Thái độ Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt - Trung. II. thiết bị dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên châu á - Một số ảnh cảnh quan tiêu biểu của Trung Quốc. - Một số ảnh về con người và đô thị Trung Quốc. III. Hoạt động dạy học Mở bài: Từ ngày xưa người ta đã nói Trung Quốc là người khổng lồ, điều này có đúng không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Trung Quốc. Trong bài học ngày hôm nay, các em cần nắm được những đặc điểm tự nhiên và dân cư Trung Quốc, từ đó đánh giá được những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cả lớp - Câu hỏi: Quan sát biểu đồ diện tích năm nước rộng nhất thế giới, hãy nhận xét diện tích của Trung Quốc so với thế giới? - HS trả lời, GV nhận xét: Diện tích Trung Quốc lớn hơn diện tích Châu Đại Dương – 8,5 triệu km2 và gấp 32 lần diện tích Việt Nam. HĐ 2: Cả lớp - Câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước châu á, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Trung Quốc theo dàn ý: + Nằm ở khu vực nào của châu á? + Vĩ độ địa lí? + Tiếp giáp? Qua đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội? - Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác bổ sung. GV nhận xét và bổ sung. Chuyển ý: Trải dài qua nhiều vĩ độ và có diện tích rộng lớn đã làm cho thiên nhiên Trung Quốc rất phong phú và đa dạng. GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên châu á để nhận biết sự phân hoá Tây - Đông của tự nhiên Trung Quốc. Khẳng định ranh giới 2 miền tự nhiên là đường kinh tuyến 1050Đ. HĐ 3: Nhóm Bước 1: Hướng dẫn HS cách xác định đường kinh tuyến 1050Đ. Yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào hình 10.1 trong SGK. Bước 2: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1, 2, 3: Làm phiếu học tập 1. - Nhóm 4, 5, 6: Làm phiếu học tập 2. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức và đặt thêm câu hỏi: - Câu hỏi nhóm 1, 2, 3: Khí hậu mùa đông của Trung Quốc có gì khác so với Việt Nam? - Câu hỏi cho nhóm 4, 5, 6: Nêu và giải thích chế độ nước của các dòng sông trung Quốc? Tại sao hệ thống sông của Trung Quốc lại có giá trị lớn về thuỷ điện? Kết luận – chuyển ý: Thiên nhiên giàu có và đa dạng, đó là thuận lợi để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng. Tuy nhiên, những khó khăn như: địa hình núi cao, nhiều hoang mạc, nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra rất cần bàn tay, khối óc của con người. HĐ 4: Cặp/nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm (xem phiếu học tập số 3 phần phụ lục). Bước 2: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩnkiến thức: GV nhấn mạnh: Nguồn lao động rất dồi dào, giá nhân công rẻ đã tạo nên sức cạnh tranh mạnh mẽ của các sản phẩm Trung Quốc. Trung Quốc đã đưa ra nhiều chính sách, biện pháp nghiêm khắc để giảm mức sinh và đã thành công trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình, làm tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh, song từ đó cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp. Em hãy kể các vấn đề xã hội phức tạp đó? (kết cấu giới tính nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ: 52/48. Tính đến năm 2002, Trung Quốc thừa ra khoảng 40 triệu đàn ông). HĐ 5: Cả lớp - Câu hỏi: Quan sát hình 10.3, 10.4 và kiến thức SGK, hãy nhận xét sự phân bố dân cư Trung Quốc giữa thành thị và nông thôn; giữa miền Tây và miền Đông. Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố dân cư đến việc phát triển kinh tế – xã hội. - HS trả lời, GV nhận xét. - Câu hỏi: Năm 2005 dân số trung Quốc là 1,3 tỉ người, dân số thành thị chiếm 37%. Hãy tính số dân sống ở thành thị Trung Quốc? - Câu hỏi: Quan sát hình 10.4, hãy giải thích vì sao khu vực ven hoang mạc Taclamacan ở miền Tây Trung Quốc vẫn có mật độ dân số cao (>50 người/km2)? HĐ 6: Cả lớp Câu hỏi: Đọc SGK mục III.2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển. Bước 1: GV cho HS xem các hình ảnh về các công trình kiến trúc cổ của Trung Quốc. Bước 2: HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và bổ sung: Trung Quốc rất chú ý đào tạo cán bộ quản lý và kỹ thuật. Nhà nước đề ra nhiều biện pháp nhằm phát huy tài năng của đất nước, coi trọng chất xám và khuyến khích Hoa Kiều về xây dựng đất nước. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích: 9,57 triệu km2, rộng thứ 4 thế giới. - Nằm ở phía Đông châu á, phía nam giáp Việt Nam, tiếp giáp Thái Bình Dương và 14 nước. - Vĩ độ: Khoảng 200B – 500B. Đánh giá: - Cảnh quan thiên nhiên đa dạng - Mở rộng quan hệ với các nước khác bằng đường bộ, đường biển... - Khó khăn quản lí đất nước, bão lụt. II. Điều kiện tự nhiên (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư a. Dân số - Dân số đông nhất thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dan số tự nhiên của trung Quốc giảm, song số người tăng hàng năm vẫn cao. nguồn nhân lực dồi dào, thị trường rộng. Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế; thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao; ô nhiễm môi trường. * Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình; xuất khẩu lao động. - Có trên 50 dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. b. Phân bố dân cư - Dân cư phân bố không đều: + 63% dân sống ở nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân số thành thị đang tăng nhanh. + Dân cư tạp trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây. ở miền Đông, người dân bị thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. ở miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng. - Giải pháp: Hỗ trợ vốn phát triển kinh tế ở miền Tây. 2. Xã hội - Phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005) đội ngũ lao động có chất lượng cao. - Một quốc gia có nền văn minh lâu đời: + Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền chùa. + Nhiều phát minh quý giá: lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn... thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch). IV. đánh giá Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho đúng. Miền Đông Trung Quốc Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ, các cao nguyên đồ sộ, gây khó khăn cho giao thông. Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa Có nhiều hệ thống sông lớn, hay xảy ra lũ lụt Miền Tây Trung Quốc Khí hậu lục địa khắc nghiệt Có các đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, phì nhiêu. ít sông, sông ít nước. V. hoạt động nối tiếp Trả lời các câu hỏi trong SGK. VI. phụ lục Phiếu học tập 1 và thông tin phản hồi: Miền Tây Miền Đông Đánh giá Địa hình Gồm nhiều dãy núi cao, hùng vĩ: Hymalaya, Thiên sơn, các cao nguyên đồ sộ và các bồn địa. Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. - Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp. - Khó khăn: giao thông Tây - Đông. Khoáng sản Nhiều loại: than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng Khí đốt, dầu mỏ, than sắt Phát triển công nghiệp Phiếu học tập 2 và thông tin phản hồi: Miền Tây Miền Đông Đánh giá Khí hậu Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít - Phía Bắc khí hậu ôn đới gió mùa. - Phía Nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. - Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng đa dạng. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, bão tố. Miền Tây hình thành các hoang mạc lớn. Sông ngòi Là nơi bắt nguồn của nhièu hệ thống sông lớn Nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang. - Thuận lợi: sông của miền Đông có giá trị thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông và nghề cá. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán. Phiếu học tập 3 và thông tin phản hồi: Dân số năm 2005:.....1,3 tỉ người.......đứng thứ.....1........thế giới. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng.......giảm.........., đạt......0,6....% (2005). Từ năm 2005 đến 2006 dân số tăng thêm.....7,8 ttriệu người...... Dân số thành thị tăng...nhanh hơn...... so với dân số nông thôn. Thuận lợi:.....Nguồn nhân lực đồi dào, thị trường rộng.............................. Khó khăn:.........Gánh nặng cho kinh tế; tỉ lệ thất nghiệp cao, chất lượng cuộc sống thấp.................. Biện pháp khắc phục:......Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình; xuất khẩu lao động...........
File đính kèm:
- Tiet 24 Bai 10 CB.doc