Giáo án Địa lý 11 CB tiết 29 bài 11: Khu vực Đông Nam á (Tiết 2) Kinh tế
Bài 11 Khu vực Đông Nam á (Tiết 2)
KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ.
- Nêu được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á gồm các ngành chính: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.
Giỏo ỏn Địa lý 11 Lờ Văn Đỉnh THPT Đụng sơn I Ngày soạn 31 tháng 3 năm 2008 Chương trình chuẩn Tiết 29 Bài 11 Khu vực Đông Nam á (Tiết 2) Kinh tế I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ. - Nêu được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam á gồm các ngành chính: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản. - Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam á. 2. Kĩ năng - Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ hình cột. - So sánh qua các biểu đồ. - Thực hiện tại lớp các bài tập địa lí. - Tăng cường năng lực thể hiện, biết phương pháp trình bày trong nhóm. II. thiết bị dạy học - Bản đồ kinh tế chug Đông Nam á. - Bản đồ địa lí tự nhiên châu á. - Phóng to các bản đồ, biểu đồ trong SGK. III. hoạt động dạy học + Bài cũ : Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông nam á ? + Mở bài: Đông Nam á có nhiều thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn trong sự phát triển kinh tế. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu Đông Nam á đã hạn chế các khó khăn, tận dụng được thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Nhóm Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 11.5 và chia lớp thành ba nhóm: - Nhóm 1: Nghiên cứu biến động của khu vực I. - Nhóm 2: Nghiên cứu biến động của khu vực II. - Nhóm 3: Nghiên cứu biến động của khu vực III. Mỗi nhóm nghiên cứu, kí hiệu bằng mũi tên thể hiện chiều biến động của GDP khu vực mình nghiên cứu giai đoạn 1991 – 2004 (Phiếu học tập số 1). Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình và ghi trên bảng. GV có thể đặt thêm câu hỏi: + Trong số các quốc gia trên, sự chuyển dịch GDP khu vực I của nước nào rõ nhất? (Việt Nam) + Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực nói lên điều gì? ................................................................. HĐ 2: Nhóm Bước 1: HS dựa vào bản đồ, nội dung trong SGK, ghi vào phiếu học tập số 2. - Nhóm 1: Tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp. - Nhóm 2: tìm hiểu về sự phát triển ngành dịch vụ. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng (ghi bảng và thuyết minh trên bản đồ), cho ví dụ minh hoạ. Toàn lớp nhận xét. GV chốt lại kiến thức và đặt thêm câu hỏi: + Quan sát hình 11.5, em hãy cho biết năm 2004, tỉ trọng GDP khu vực II của nước nào cao, nước nào còn thấp, điều đó có ý nghĩa gì? ................................................................ HĐ 3: Cả lớp GV đặt câu hỏi: - Tại sao lại nói lúa nước là cây trồng truyền thống của Đông Nam á? - Quan sát hình 11.6 và bản đồ tự nhiên châu á, hãy cho biết lúa nước trồng nhiều ở đâu, tại sao lại trồng nhiều ở đó? - Giải pháp nào để có thể vừa tăng được sản lượng lương thực, vừa có đất phát triển công nghiệp? (áp dụng KHKT và quy hoạch hợp lí quỹ đất). ................................................................. HĐ 4: Nhóm Bước 1: HS nghiên cứu SGK, bản đồ tự nhiên châu á và làm việc với phiếu học tập. - Nhóm 1: Tìm hiểu sự phát triển ngành trồng cây công nghiệp, cây ăn quả (phiếu học tập số 3) - Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phát triển các ngành chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản (phiếu học tập số 4). Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại kiến thức và hỏi: + Dựa vào hình 11.7, em có nhận xét gì về vai trò của Đông Nam á trong việc cung cấp các sản phẩm cây công nghiệp cho thế giới? + Đông Nam á đã tận dụng hết tiềm năng để phát triển chăn nuôi và đánh bắt hải sản chưa? I. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam á có sự chuyển dịch theo hướng: - GDP khu vực I giảm rõ rệt. - GDP khu vực II tăng mạnh. - GDP khu vực III tăng ở hầu hết các nước. Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế có nền công nghiệp và dịch vụ phát triển. ............................................................... II. Công nghiệp và dịch vụ 1. Công nghiệp a. Phát triển mạnh các ngành: - Chế biến và lắp ráp ôtô, xe máy, điện tử (Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam). - Khai thác than, dầu (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây) và khoáng sản kim loại (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a). - Sản xuát giày da, dệt may, tiểu thủ công nghiệp, hàng tiêu dùng. b. Xu hướng phát triển: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài để tranh thủ nguồn vốn, công nghệ và phát triển thị trường. 2. Dịch vụ a. Hướng phát triển - Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp. - Xây dựng đường sá, phát triển giao thông. - Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng. b. Mục đích: Phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển trong nước và thu hút các nhà đầu tư. ............................................................. III. Nông nghiệp 1. Trồng lúa nước - Lúa nước là cây trồng lâu đời của cư dân khu vực (vì phù hợp với nền nhiệt độ, ánh sáng, chế độ mưa và đất phú sa màu mỡ) và trở thành cây lương thực chính. - Được phát triển ở tất cả các nước nhưng sản lượng nhiều nhất ở In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. - Do áp dụng tiến bộ KHKT, năng suất lúa ngày càng tăng. - Vấn đề của các nước trong khu vực: Cần sử dụng hợp lí đất gieo trồng lúa nước, tránh tình trạng lãng phí đòi hỏi phải có quy hoạch phát triển dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển. ............................................................... 2. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả - Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. - Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước. Đông Nam á là nguồn cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu. Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới. 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản. - Trâu, bò, lợn được nuôi nhiều. - Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản phát triển. Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính; sản lượng đánh bắt cá còn rất khiêm tốn so với các khu vực khác trên thế giới. IV. đánh giá 1. Em hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam á, xu hướng đó nói lên điều gì? 2. Đánh dấu (X) vào bảng các sản phẩm/ngành sản xuất, quốc gia đó là tiêu biểu. V. Hoạt động nối tiếp Làm câu 3 SGK. IV. phụ lục 1. Phiếu học tập số 1 và thông tin phản hồi. Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Cam-pu-chia Việt Nam Xu hướng chung 2. Phiếu học tập số 2 Sự phát triển công nghiệp: 1. Nêu tên các ngành, tên các sản phẩm chính, phân bố sản xuất chủ yếu ở những nước nào? 2. Hướng chính của sự phát triển. 3. Tại sao nền công nghiệp của khu vực lại phát triển theo hướng đó? Sự phát triển dịch vụ: 1. Nêu tên các ngành dịch vụ và hướng phát triển. 2. Mục đích phát triển dịch vụ. 3. Phiếu học tập số 3 và thông tin phản hồi. Điều kiện phát triển Sản phẩm chính Các quốc gia tiêu biểu Trồng cây công nghiệp Đất ba dan, khí hậu nhiệt đới ẩm Cao su, cà phê, hồ tiêu Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. Trồng cây ăn quả Đất vườn, đất đồi Cây ăn quả nhiệt đới Hầu hết các nước trong khu vực. 4. Phiếu học tập số 4 và thông tin phản hồi. Điều kiện phát triển Sản phẩm chính Các quốc gia tiêu biểu Chăn nuôi - Đất đồi, sông rạch. - Sản phẩm phụ của lương thực. Trâu, bò, lợn Các loại gia cầm Mi-an-ma, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. Đánh bắt hải sản Giáp biển Cá, tôm, mực. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. Nuôi trồng thuỷ, hải sản Nhiều vùng nước lợ, nước ngọt Cá, tôm, cua Hầu hết các nước trong khu vực.
File đính kèm:
- Tiet 29 Bai 11CB.doc