Giáo án Địa lý 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Phiếu học tập.
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2 trong SGK (nếu có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã được học đại lí đại cương tự nhiên và địa lý kinh tế - xã hộ đại cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Giáo viên ghi tên bài lên bảng.
phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a. 2. Kĩ năng Phân tích được bản đồ kinh tế, sơ đồ trang trại chăn nuôi có trong bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Đại Dương. - Bản đồ kinh tế chung Ô-xtrây-li-a. - Một số ảnh về tự nhiên, dân cư, kinh tế Ô-xtrây-li-a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra phần thực hành cuả học sinh) 3. Nội dung bài giảng Khởi động: Yêu cầu HS cho biết diện tích, dân số, thủ đô của Ô-xtrây-li-a. So sánh diện tích, dân số với nước ta và rút ra kết luận về diện tích, dân số của Ô-xtrây-li-a. Tìm trên hình 12.3 vị trí thủ đô Can-bê-ra. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/cặp - Bước 1: HS dựa vào bản đồ, SGK: + Ô-xtrây-li-a có vị trí ở đâu? Diện tích lãnh thổ rộng lớn như thế nào? + Trình bày đặc điểm cơ bản của tự nhiên Ô-xtrây-li-a theo gợi ý: (Địa hình, khí hậu, cảnh quan tự nhiên, khoáng sản). + Đặc điểm tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a? - Bước 2: HS trình bày và chỉ bản đồ về các khu vực địa hình, khu vực khí hậu hoang mạc. GV giúp HS chuẩn kiến thức: + Địa hình: Cao nguyên (Tây), miền đất thấp (giữa), vùng đất cao - dãy Trường Sơn (Đông). + Khí hậu: Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. Đại bộ phận có khí hậu khô hạn (do áp cao thống trị, nhiều vùng cách biển rất xa, núi phía Đông ngăn ảnh hưởng của biển). Hoạt động 2: Cá nhân/cặp - Bước 1: HS dựa vào trang 113, hình 12.6, trang 118 và các tranh ảnh (nếu có) trả lời các câu hỏi sau: Dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a có những đặc điểm gì nổi bật? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế? - Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn kiến thức. HĐ 3: Cặp/nhóm - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu mục 1, 2 + Nhóm 2: Tìm hiểu mục 3 + Nhóm 3: Tìm hiểu mục 4 * Câu hỏi nhóm 1: Dựa vào SGK, hình 12.3, vốn hiểu biết thảo luận các câu hỏi sau: - Trình bày một số nét khái quát về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a. - Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong cơ cấu GDP của Ô-xtrây-li-a? - Tình hình phát triển của giao thông vận tải, thương mại, du lịch của Ô-xtrây-li-a. - Đọc các mục 3, 4 chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm 2 và 3. * Câu hỏi cho nhóm 2: - Vì sao Ô-xtrây-li-a là nước có trình độ phát triển công nghiệp cao nhưng lại xuất khẩu nguyên liệu thô? - Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào? Vì sao? - Kể tên các sản phẩm công nghiệp xuất khẩu nhiều của Ô-xtrây-li-a. - Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở Ô-xtrây-li-a và giải thích. - Đọc các mục 1, 2, 4 chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm 1 và 3. * Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào SGK, hình 12.3, 12.5, thảo luận theo gợi ý: - Trình bày vai trò và đặc điểm của nông nghiệp Ô-xtrây-li-a. - Kể tên các nông sản xuất khẩu nổi tiếng của Ô-xtrây-li-a. - Nhận xét về sự phân bố nông nghiệp của Ô-xtrây-li-a và giải thích. - Mô tả cấu trúc một trang trại nuôi bò của Ô-xtrây-li-a. - Đọc mục 1, 2, 3, chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm 1 và 2. - Bước 2: HS các nhóm thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ. - Bước 3: Các nhóm trình bày kết quả, chỉ bản đồ, trao đổi. GV giúp HS chuẩn kiến thức. I. Tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Vị trí: Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua giữa lục địa. - Diện tích lớn thứ 6 thế giới. - Đặc điểm tự nhiên: + Địa hình: Từ Tây sang Đông chia 3 khu vực. + Khí hậu: Phân hoá mạnh, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc. + Cảnh quan: Đa dạng, nhiều động vật độc đáo. + Giàu khoáng sản: than, sắt, kim cương. + Biển rộng lớn với nhiều tài nguyên. - Chính phủ rất quan tâm bảo vệ môi trường: 11 khu di sản thếư giới, 500 công viên quốc gia. - Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú là thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành. - Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộng lớn, khô hạn. 2. Dân cư và xã hội - Đa dạng về dân tộc, văn hoá, tôn giáo. - Dân cư phân bố không đều, tập trung đông đúc ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Tỉ lệ dân thành thị cao (85%). - Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư. - Nguồn nhân lực có chất lượng cao. II. Kinh tế 1. Khái quát - Nước có nền kinh tế phát triển, gần đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định. - Kinh tế tri thức chiếm 50% GDP. 2. Dịch vụ - Chiếm 71% GDP (2004). - GTVT: phát triển mạnh, nhất là hàng không. - Ngoại thương phát triển mạnh: + Xuất khẩu: Khoáng sản, máy móc, lương thực, thực phẩm. + Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị vận tải, nguyên liệu,... - Du lịch: Phát triển mạnh do có nhiều điều kiện về tự nhiên, văn hoá, cơ sở hạ tầng. - Dịch vụ y tế, giáo dục rất phát triển. 3. Công nghiệp - Trình độ cao. - Các ngành phát triển mạnh: Khai thác khoáng sản, công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng Mặt Trời, công nghiệp hàng không, chế biến thực phẩm. - Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Các trung tâm công nghiệp lớn: Xít-ni, Men-bơn, A-đê-lai. 4. Nông nghiệp - Nền nông nghiệp hiện đại, trình độ kĩ thuật cao, chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp. - Chỉ chiếm 5,6% lực lượng lao động, nhưng chiếm 25% giá trị xuất khẩu. - Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, len, sữa và thịt bò. - Phân bố: + Chăn nuôi gia súc lớn và cừu ở các đồng cỏ nội địa phía Đông. + Lúa mì: Vùng đông bằng ven biển phía Đông Nam và Tây Nam. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a có những thuận lợi nào cho sự phát triển kinh tế? 2. Dựa vào hình 12.3: a. Nhận xét và giải thích về sự phân bố công nghiệp của Ô-xtrây-li-a. b. Cho biết các vùng chăn nuôi gia súc lớn, chăn nuôi cừu phân bố ở đâu? Vì sao? c. Lúa mì được trồng nhiều ở những vùng nào? Vì sao? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm tư liệu về dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a để tiết sau thực hành. VI. RÚT KINH NGHIỆM - Liên hệ thực tế đất nước. - Thiếu phương tiện dạy học. Tiết: 33. BÀI 12: Ô-XTRÂY-LI-A (TIẾT 2): THỰC HÀNH: TÌM HIỂU DÂN CƯ Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết rõ thêm về dân cư Ô-xtrây-li-a - Phân tích lược đồ, bảng số liệu, xử lí các thông tin cho sẵn. - Lập dàn ý đại cương, chi tiết cho một báo cáo. - Trình bày một vấn đề trước lớp trong khoảng thời gian ngắn (5 - 7phút). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Ô-xtrây-li-a. - Bản đồ Kinh tế chung Ô-xtrây-li-a. - Lược đồ Phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a (phóng to theo SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu tự nhiên, dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a? Câu 2: Trình bày các ngành kinh tế của Ô-xtrây-li-a? 3. Nội dung bài giảng Mở bài: GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về dân cư của Ô-xtrây-li-a qua bài thực hành “Viết báo cáo và trình bày về vấn đề dân cư Ô-xtrây-li-a”. Mục tiêu của bài học và sản phẩm của bài thực hành: + Lập đề cương chi tiết cho báo cáo về vấn đề dân cư ở Ô-xtrây-li-a. + Viết báo cáo ngắn về vấn đề dân cư ở Ô-xtrây-li-a. + Trình bày tóm tắt báo cáo trong thời gian ngắn (5 - 7phút). Hoạt động 1: Cặp/nhóm - Bước 1: GV tổ chức cho HS viết báo cáo và trình bày báo cáo: + HS thu thập các nguồn thông tin. + HS đề xuất tên báo cáo. ví dụ : “Những đặc điểm cơ bản của dân cư Ô-xtrây-li-a” hoặc “Dân cư - một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở Ô-xtrây-li-a”... + HS viết dàn ý đại cương cho một báo cáo (theo dàn ý trong SGK). Sau đó chi tiết hoá nội dung. - Bước 2: Các cặp/nhóm phân tích tài liệu, viết báo cáo . GV lưu ý HS: Chỗ cần gạch đầu dòng các ý, không cần viết thành câu văn hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Cả lớp Mỗi nhóm trình bày một vấn đề, các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh một báo cáo. * Nội dung báo cáo cần đạt được: 1. Dân số và quá trình phát triển dân số: a. Dân số ít: 20,4 triệu người (2005) trên diện tích 7,7 triệu km2. b. Quá trình phát triển dân số: - Dân số tăng chậm và không đều giữa các thời kì. Năm 1850 là 1,2 triệu người, đến 2005 số dân tăng lên 17 lần. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1939 - 1985 (trong 46 năm dân số tăng thêm 8,7 triệu người, trung bình 0,2 triệu người/năm). - Tỉ suất gia tăng dân số thấp: 1,3%/năm (1975 - 2000); 0,6% (2005). - Dân số tăng chủ yếu do nhập cư. - Thành phần dân nhập cư: + Trước 1973: Người da trắng là chủ yếu. + Sau năm 1973 có thêm người châu á. Gần đây tới 40% dân nhập cư là người châu Á. 2. Sự phân bố dân cư: - Ô-xtrây-li-a là lục địa có mật độ dân cư thưa thớt nhất: 3 người/km2. - Dân cư phân bố không đều: + 90% dân cư sống tập trung trên khoảng 3% diện tích đất liền ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. + 97% diện tích còn lại hầu như không có dân. Mật độ dân cư trung bình vùng Nội địa là 0,3 người/km2. + 85% dân số sống ở thành phố và thị trấn. - Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư. + Người bản địa sống ở hoang mạc, phía Tây, Tây Bắc của đất nước. + Dân nhập cư sống ở phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Cơ cấu chủng tộc và tôn giáo: + Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu (95%), người bản địa chỉ chiếm 1%. + Tôn giáo đa dạng, song chủ yếu là Thiên chúa (26%), giáo phái Anh (26%), Cơ đốc giáo (24%)... - Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế (2004): + Khu vực I: 3% + Khu vực II: 26% + Khu vực III: 71%. - Và có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng khu vực III. 3. Chất lượng dân cư: - Học vấn cao, tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp THPT đứng hàng đầu thế giới. - Chỉ số phát triển con người ở thứ hạng cao trên thế giới và nâng cao không ngừng. - Một trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kĩ thuật cao. Các chuyên gia tin học và tài chính có chất lượng cao. Nhiều nhà khoa học có trình độ cao. - Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. IV. ĐÁNH GIÁ HS đánh giá, cho điểm đối với từng nhóm. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Về nhà hoàn chỉnh bài báo cáo. VI. RÚT KINH NGHIỆM HS cần chuẩn bị bài thực hành trước ở nhà.
File đính kèm:
- giao an dia li 11co ban.doc