Giáo án Địa lý 5 - Bài 1 đến 16 - Trường Tiểu Học Vĩnh Thái

ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Bài 1

VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I - MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS

- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu

- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. Nêu được diện tích lãnh thổ của nước VN

- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, hai lược đồ trống tương tự

- 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1/ Khởi động :

2/ Kiểm tra bài cũ :

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đê học tốt môn Địa lí

 

doc32 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 5 - Bài 1 đến 16 - Trường Tiểu Học Vĩnh Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
HS trả lời.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- Thảo luận theo cặp.
- HS trả lời và chỉ BĐ.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò : 
Hai cặp thi làm nhanh câu hỏi 2 – SGK.
Về nhà học bài và đọc trước bài 11/89.
Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : .
Bài 11
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS : 
Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản của nước ta.
Biết được các hoạt chính trong lâm nghiệp, thủy sản.
Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thủy sản.
Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ Kinh tế VN. 
Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
câu hỏi 1 – SGK?
Vì sao nước ta là một nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên TG?
Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
1 – Lâm nghiệp
* Hoạt động 1 : làm việc cả lớp
- HS qs H1 và trả lời câu hỏi – SGK. 
- GV kết luận. 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ.
Bước 1 : HS qs bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gợi ý như SGK để HS trả lời.
Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
2 – Ngành thủy sản
* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ
- Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết/ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản?
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK. 
- GV kết luận.
--> Bài học SGK
- HS trả lời.
- HS thảo luận. 
- Một số HS trả lời.
- làm việc theo cặp.
- Nhóm 4 (3’)
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò : 
HS trả lời câu hỏi 1,3 – SGK. 
Về nhà học bài và đọc trước bài 12/91.
Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : .
Bài 12
CÔNG NGHIỆP
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS : 
Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
Xác định trên BĐ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ hành chính VN. 
Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
1 – Các ngành công nghiệp
* Hoạt động 1 : làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ
Bước 1 : HS làm các BT ở mục 1 – SGK.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. Có thể tổ chức cho HS đố vui hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành công nghiệp.
GV kết luận như SGV.
Ngành công nghiệp có vai trò ntn đối với đời sống và SX?
2 – Nghề thủ công
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.
- KL: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
* Hoạt động 3 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
Bước 1: HS dựa vào SGK trả lời: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
Bước 2 : HS trình bày kết quả và cho HS chỉ trên BĐ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng.
- GV kết luận như SGK. 
--> Bài học SGK
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS trả lời
- theo cặp.
- HS trả lời và chỉ BĐ.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò : 
Em biết gì về ngành công nghiệp ở nước ta ? 
Về nhà học bài và đọc trước bài 13/93.
Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : .
Bài 13
CÔNG NGHIỆP(TT)
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS : 
Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
Xác định được trên BĐ vị trí các trung tâm CN lớn là Hà Nội, TP HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Biết một số điều kiện để hình thành TT công nghiệp TP HCM.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ Kinh tế VN.
Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
1 – Phân bố các ngành công nghiệp
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân, cặp
Bước 1 : HS trả lời câu hỏi ở mục 2 - SGK
Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- HS dựa vào SGK và H3, sắp xếp các ý ở cột a với các ý ở cột B sao cho đúng (PBT – SGV/107)
2 – Các trung tâm CN lớn của nước ta
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm hoặc cặp
Bước 1 : HS trong nhóm làm các BT ở mục 4 – SGK.
Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các TT công nghiệp lớn ở nước ta.
- GV kết luận như SGV/107,108.
--> Bài học SGK
- HS trả lời và chỉ trên BĐ.
- HS làm PBT.
- HS thảo luận.
- HS trả lời và chỉ BĐ.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò : 
Nêu một số điều kiện để hình thành TT công nghiệp TP HCM?
Về nhà học bài và đọc trước bài 14/96.
Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : .	Bài 14
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS : 
Biết nước ta có nhiều loại hình về phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.
Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. 
Xác định được trên BĐ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay Quốc tế và cảng biển lớn.
Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ giao thông VN.
Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
1 – Các loại hình giao thông vận tải
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp
Bước 1 : GV cho HS quan sát H1 SGK
- HS trả lời câu hỏi ở mục 1 SGK
Bước 2 : GV kết luận như SGV / 109 
- Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất ? 
2 – Phân bố một số loại hình giao thông
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
Bước 1 : HS làm bài tập ở mục 2 trong SGK – GV gợi ý như SGV/110 
Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc - Nam , QL 1A, Cảng biển.
GV kết luận – SGV/110
- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế – xã hội ở vùng núi phía tây của nước ta?
- GV giảng thêm như SGV/111
--> Bài học SGK
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời
- HS trả lời và chỉ BĐ
- Đường HCM.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò : 
Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ? 
Về nhà học bài và đọc trước bài 15/98
Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : .
Bài 15
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS : 
Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, ngoại thương, nội thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và SX.
Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
Xác định trên BĐ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP HCM và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ Hành chính VN.
Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội , di tích LS, di sản văn hóa và di sản thiên nhiên TG, hoạt động du lịch.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Nước ta có có những loại hình giao thông nảo?
Dựa vào bản đồ cho biết tuyến dường sắt Bắc – Nam và QL 1A đi từ đâu đến đâu?
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
1 – Hoạt động thương mại
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân
Bước 1 : HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :
- Thương mại gồm những hoạt động nào?
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại nhất cả nước
- Nêu vai trò của ngành thương mại.
- Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta
Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
- GV kết luận như SGV/112
2 – Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để :
- Trả lời các câu hỏi của mục 2 – SGK.
- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ?
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta 
Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
- GV kết luận.
--> Bài học SGK
- HS trả lời
- HS chỉ trên BĐ
- Nhóm 4 (3”)
- HS trình bày và chỉ BĐ
4/ Củng cố, dặn dò : 
HS trả lời 4 câu hỏi SGK.
Về nhà học bài và đọc trước bài 16/101.
Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : .
Bài 16
Ôn tập
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS : 
Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế VN.
BĐ trống Việt Nam
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1,2,3 - SGK/100
3/ Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm
Bước 1 : Mỗi nhóm hoàn thành một bài tập SGK/101
Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- HS chỉ bản đồ treo tường và sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
- G/V chốt ý. 
* Hoạt động 2 : Trò chơi những ô chữ ký hiệu
Bước 1 : GV chọn 2 đội chơi phát cho mỗi đội 1 lá cờ.
Bước 2 : GV lần lượt đọc gợi ý từng câu hỏi về một tỉnh. HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ. Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các Tỉnh trên bản đồ.
Bước 3 : Đánh giá nhận xét
- Nhóm 4 (3’)
- HS trả lời
- HS chỉ bản đồ
- Mỗi đội 5 em
- 2 đội lần lượt trả lời. HS cả lớp nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò : 
Về nhà học bài và đọc trước bài 17/102
Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docDia ly 5.doc
Bài giảng liên quan