Giáo án Địa lý 8 tuần 27

BÀI 28. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam

2. Kĩ năng

Đọc bản đồ dịa hình Việt Nam

Nhận xét sự phân bố địa hình Việt Nam.

Xác định được các dạng địa hình trên bản đồ.

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.

- Có ý thức bảo vệ MT trong quá trình tác động của tự nhiên

 

doc6 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 27	 Môn: Địa Lí 8
Tiết : 35	Người soạn: 
Ngày soạn: 
BÀI 28. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Mục tiêu
Kiến thức
Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
2. Kĩ năng 
Đọc bản đồ dịa hình Việt Nam
Nhận xét sự phân bố địa hình Việt Nam.
Xác định được các dạng địa hình trên bản đồ.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
Có ý thức bảo vệ MT trong quá trình tác động của tự nhiên
 II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ địa hình VN, các ảnh có liên quan .
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài kiểm tra
Dạy bài mới.
Giới thiệu: Theo tiêu đề sgk.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung.
GV sử dụng BĐTN Việt Nam giới thiệu khái quát vị trí các dạng địa hình chính trên lãnh thổ (đất liền)
Hoạt động 1:
Cho biết lãnh thổ Việt Nam có dạng địa hình nào? Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?
 Vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình, chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ? Chủ yếu dạng đồi núi có độ cao bao nhiêu?
- Hãy phân tích tầm quan trọng của địa hình đồi núi?
GV: Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các đỉnh Phanxipăng, Tây Côn Lĩnh, Tam Đảo, Ngọc Linh các cánh cung lớn vùng ĐB và NTB..Cánh cung NTB là cao nguyên xếp tầng hướng bề lồi cánh cung ra phía Bắc
?Địa hình đồng bằng chiếm diện tích là bao nhiêu? Đặc điểm đồng bằng miền Trung?
?Xác định những nhánh núi, khối núi ngăn cách , phá vỡ tính liên tục của dãi đồng bằng ven biển nước ta?
(GV: Bản thân nền móng các ĐB là miền đồi sụt vũng tách dãn được phù sa sông bồi thành nền còn sót nhiều ngọn núi nhô cao
Hoạt động 2: 
Trong lịch sử phát triển tự nhiên lãnh thổ Việt Nam được tạo lập vững chắc trong giai đoạn nào?
- Sau vận động tạo núi giai đoạn Tân kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm như thế nào?
(Sử dụng lát cắt HLS phân tích)
Nâng cao với biên độ lớn: HLS
Phanxipăng: 3.143m, Phulông: 2985m, cắt xẻ sâu của dòng nước.. thung lũng sông Mã, sông Đà
Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng?
H: xác định một số vúng núi cao,cao nguyên badan,đồng bằng phù sa trẻ,phạm vi thềm lục đia?
GV kết luận: địa hình nước ta được tạo dựng ở giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
Gv nhận xét chỉ bản đồ.
Hoạt động 3:
Địa hình nước ta bị biến đổi to lớn bởi những nhân tố chủ yếu nào?
GV giới thiệu một số hình ảnh về địa hình Catxtơ, rừng bị phá xói mòn, lũ lụt, đê biển
TÍCH HỢP GDMT
?Em hãy cho biết rừng khi bị con người chặt phá thì mưa sẽ gây ra những hiện tượng gì? Theo em cần làm gì hạn chế những tác hại đó?
Kết luận
Gv cho hs đọc phần ghi nhớ
 Cá nhân
HS quan sát H28.1 xem phần chú giải
( địa hình đồi núi..)
(đồi núi chiếm ¾ diện tích chủ yếu < 1000m: 85% ).
 Đồi núi chiếm diện tích lớn và chủ yếu đồi núi thấp, ảnh hưởng nhiều cảnh quan chung, ảnh hưởng tới phát triển KT – XH
- Tạo thành biên giới tự nhiên quanh phía B, T nước ta
ĐB không liên tục do một số nhánh núi đâm ngang như Đèo Ngang, Đèo Hải Vân
Hs xác định.
Cá nhân / cặp
Giai đoạn Cổ kiến tạo..Trong giai đoạn này hình thành bề mặt san bằng cổ..
Địa hình CN Bazan cạnh, đứt gãy sâu TN và NTB sụt lún sâu, rộng hình thành các đồng bằng trẻ Sông Hồng, Sông Cửu Long
Cho xác định các dãy núi hướng TB – ĐN và vòng cung trên bản đồ giáo khoa
Hs lên bảng xác định
+ Sự biến đổi của khí hậu
+ Sự biến đổi tác động dòng nước
+ Sự biến đổi tác động của con người
Rừng khi bị chặt phá, khi mưa sẽ gây lũ lụt, hạn hán, biến đổi khí hậu toàn cầu....Cần trồng và bảo vệ rừng...
1-2 hs đọc ghi nhớ
I. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Địa hình Việt Nam đa dạng và nhiều kiểu loại trong đó đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, là bộ phận quan trọng nhất.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích
II. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành những bậc kế tiếp nhau:
- Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Sự phân bố của các bậc địa hình như đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa thấp dần từ nội địa ra biển
- Địa hình nước ta có 2 hướng chính: TB – ĐN và vòng cung
III. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người: 
- Đất đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ 
- Các khối núi bịcắt xẻ xâm thực, xói mòn
® Địa hình luôn biến đổi sâu sắc do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa và do sự khai thác của 
con người
Củng cố
 	Câu 1. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta
Câu 2. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Trả lời câu hỏi sgk 
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 29
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Duyệt
Vũ Thị Ánh Hồng
TUẦN: 28	 	 Môn: Địa Lí 8
Tiết : 36	Người soạn: 
Ngày soạn: 
	BÀI 29. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
	2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam
	3. Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN
III. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định tổ chức: 
	Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hs
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Câu 1. Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta
Câu 2. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
	3. Bài mới:
	Giới thiệu : theo tiêu đề SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nôi dung.
GV: sử dụng BĐTN Việt Nam giới thiệu phân tích khái quát hóa địa hình từ T sang Đ, lãnh thổ, các bậc địa hình kế tiếp nhau thấp dần từ đồi núi đồng bằng ra thềm lục địa
 Hoạt động 1: 
Tìm hiểu khu vực đồi núi.
- GV giới thiệu toàn thể khu vực đồi núi trên toàn lãnh thổ:
Gv cho hs chia nhóm thảo luận: Nhận xét: 
- Phạm vi phân bố, độ cao trung bình, đỉnh cao nhất
- Hướng núi chính
- Cảnh đẹp nổi tiếng
- Ảnh hưởng đến khí hậu
Của:
+ Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ
+ Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Vùng núi và cao nguyên Trường sơn Nam
GV: bổ sung thêm
Địa hình núi trường sơn Bắc chắn gió, gây hiệu ứng phơn: mưa lớn Tây Trường Sơn, sườn Đông chịu thời tiết gió Tây khô nóng điển hình là Việt Nam
- Địa hình TSN chắn gió mùa ĐB của Bạch Mã nên khí hậu một năm có 2 mùa: có mùa mưa và mùa khô
+ Như vậy đá vôi tập trung ở miền nào? cao nguyên Bazan tập trung ở miền nào?
Gv củng cố, kết luận và giới thiệu vùng bán bình nguyên Đông Nam Bộ
 HS theo dõi để xác định
Thảo luận nhóm, mỗi nhóm mỗi vùng 5’
( 4 tổ / 8 nhóm )
 Phạm vi phân bố, độ cao trung bình, đỉnh cao nhất
- Hướng núi chính
- Cảnh đẹp nổi tiếng
- Ảnh hưởng đến khí hậu
HS đại diện trả lời, các nhóm khác theo dõi bổ sung
Đá vôi vùng núi phía B Bazan ở Trường Sơn Nam
Tl: - Miền núi phía Bắc
 - Vùng Tây Nguyên
Thảo luận cặp đôi 5’
Quan sát H29.2, H29.3 và SGK
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
-Phát triển, hình thành ở khu vực địa hình lãnh thổ hẹp nhất, bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển, đồi núi sát biển, sông ngắn dốc
Bờ biển dài 3.200km có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ (đồng bằng) và bờ biển mài mòn (chân núi,hải đảo)
Hs xác định
Tl: Giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch...
Hs xác định
Tl: Mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.
1-2 hs đọc ghi nhớ
I. Khu vực đồi núi:
a. Vùng núi Đông Bắc: 
- Nằm tả ngạn sông Hồng
- Đồi núi thấp với những cánh cung lớn
- Địa hình Cacxtơ với cảnh quan: hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long
b. Vùng núi Tây Bắc:
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
- Núi cao, CN đá vôi hiểm trở, hướng TB-ĐN
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã
- Vùng núi thấp, 2 sườn không đối xứng, hướng TB-ĐN
- Vườn quốc gia Phong Nha-Kẽ Bàng
d. Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ
- Vùng đồi núi và CN hùng vĩ
- CN đất đỏ rộng lớn xếp tầng hình cánh cung
- TP Đà Lạt nổi tiếng
e. vùng bán bình nguyên Đông Nam Bộ
	4. Củng cố
	Câu 1. Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực? đó là những khu vực nào?
	Câu 2. Địa hình châu thổ sông Hồng khác địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs hoàn thành bài thu hoạch
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo bài thực hành.
Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
 Duyệt
Vũ Thị Ánh Hồng

File đính kèm:

  • docĐia 8 T27.doc
Bài giảng liên quan