Giáo án Địa lý 9 tuần 13

BÀI 19. THỰC HÀNH:

ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA

TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Phân tích và đánh giá tiềm năng, ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển, phân bố công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Kĩ năng

- Phân tích bản đồ

- Kĩ năng vẽ sơ đồ

 

doc10 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
i trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch.
- Khó khăn: Thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường ), ít tài nguyên khoáng sản.
Hoạt động 3. tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng .
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và bảng 20.1 , biểu đồ 20.2
? Nêu số dân và mật độ dân số của vùng. Tính mật độ dân số của vùng cao gấp mấy lần cả nước, trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng?
GV chuẩn xác và kết luận , bổ sung.
Gv cho học sinh trao đổi nhóm thảo luận: Từ đặc điểm trên hãy nêu những thuận lợi và khó khăn về dân cư xã hội đến sự phát triển kinh tế , xã hội của vùng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
TÍCH HỢP GDMT
Theo em cần quan tâm đến vấn đề dân cư như thế nào?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2- 3 phút )
Học sinh trao đổi theo cặp ( 3-4 phút ) thống nhất ý kiến, trình bày, nhận xét và bổ sung. Cần đạt:
Tl:- dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước ( năm 2002 là 1179 người/ km2); nhiều lao động có kĩ thuật.
Hs chia nhóm 4 hs thảo luận, báo cáo, nhận xét và bổ sung 5-7 phút. Cần đạt:
- Thuận lợi : 
 + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
 + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
 + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
 +Có một số đô thị hình thành từ lâu đời ( Hà Nội, Hải Phòng)
- Khó khăn:
 + Sức ép dân số đông đến phát triển kinh tế , xã hội.
 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..
Phát triển dân số hợp lí
III. Đặc điểm dân cư- xã hội.
- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước ( năm 2002 là 1179 người/ km2); nhiều lao động có kĩ thuật.
- Thuận lợi : 
 + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
 + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
 + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
 +Có một số đô thị hình thành từ lâu đời ( Hà Nội, Hải Phòng)
- Khó khăn:
 + Sức ép dân số đông đến phát triển kinh tế , xã hội.
 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
1-2 Hs đọc to, rõ
4.Củng cố:
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tê- xã hội?
Câu 2. Tầm quan trọng của đê điều ở đồng bằng sông Hồng?
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn làm bài tập 3 – vẽ biểu đồ
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 21
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
Duyệt
Vũ Thị Ánh Hông
TUẦN: 13	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 26	Người soạn: 
Ngày soạn: 
BÀI 21. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Mục tiêu
Kiến thức: 
Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Trình bày những đặc điểm dân cư – xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất, việc sử dụng, tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng.
Biết mức độ tập trung đông dân cư ảnh hưởng tới môi trường.
Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.
- Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản... 
- Phân tích biểu đồ và bảng thống kê để trình bày đặc điểm dân cư, xã hội.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong sự phát triển kinh tế của vùng
Chuẩn bị
 - GV: Bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng.
- HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam.
Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài thực hành
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài : theo tóm tắt tiêu đề sgk.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng trung du và miền núi bắc bộ.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H 20.1 và bản đồ tự nhiên của vùng treo tường.
Gv yêu cầu học sinh nêu tên các tỉnh thành phố của vùng, diện tích.
? Quan sát bản đồ, hãy xác định vị trí của vùng?
? Xác định đảo Cát Bà và đảo Bạch Long Vĩ?
? Hãy nêu giới hạn của vùng?
Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí , lãnh thổ?
GV chuẩn xác và kết luận , bổ sung.
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp
Trả lời:- Hs nêu theo tiêu đề SGK.
HS lên bảng xác định vị trí:
Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc trung Bộ, giáp biển
Hs lên bảng xác định tiếp 2 đảo
Tl: Lãnh thổ: đồng bằng châu thổ lớn thứ hai cả nước.
HS trao đổi cặp thống nhất, báo cáo, nhận xét và bổ sung. Cần đạt;
Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Vị trí địa lí: Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc trung Bộ, giáp biển
- Lãnh thổ: đồng bằng châu thổ lớn thứ hai cả nước.
 - Ý nghĩa: Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H 20 .1 cùng bản đồ treo tường
Hỏi: Nhận xét về địa hình của vùng?
? Nhận xét về khí hậu của vùng?
? Nhận xét về tài nguyên đất và Xác định các loại đất chính ?
? Khoáng sản?
? Nêu đặc điểm chung về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
Gv chuẩn xác và kết luận
Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk 
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng.
Gv chuẩn xác và kết luận
TÍCH HỢP GDMT
?Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đa ngành. Vậy vấn đề phát triển ở vùng này cần quan tâm đến vấn đề gì?
? Theo em cần phát triển, khai thác tài nguyên thiên nhiên như thế nào để có thể phát triển kinh tế bền vững?
GV chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động cả lớp
Tl: đồng bằng Châu thổ do sông Hồng bồi đắp.
Tl: nhiệt đới có mùa đông lạnh
Hs chủ yếu là đất phù sa
-Đặc điểm: là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. Nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa. Có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
Tl:
 - Thuận lợi: 
 + Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lùa nước.
 + Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
 + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể : đá vôi, than nâu, khí tự nhiên.
 + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch.
- Khó khăn: Thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường ), ít tài nguyên khoáng sản.
Tl: Cần quan tâm đến vấn đề đất
Tl: Cần khai thác hợp lí, hạn chế tối đa tác động đến môi trườngnhất là bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm
II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: là đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. Nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa. Có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
- Thuận lợi: 
 + Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lùa nước.
 + Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
 + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể : đá vôi, than nâu, khí tự nhiên.
 + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch.
- Khó khăn: Thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường ), ít tài nguyên khoáng sản.
Hoạt động 3. tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng .
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và bảng 20.1 , biểu đồ 20.2
? Nêu số dân và mật độ dân số của vùng. Tính mật độ dân số của vùng cao gấp mấy lần cả nước, trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng?
GV chuẩn xác và kết luận , bổ sung.
Gv cho học sinh trao đổi nhóm thảo luận: Từ đặc điểm trên hãy nêu những thuận lợi và khó khăn về dân cư xã hội đến sự phát triển kinh tế , xã hội của vùng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
TÍCH HỢP GDMT
Theo em cần quan tâm đến vấn đề dân cư như thế nào?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2- 3 phút )
Học sinh trao đổi theo cặp ( 3-4 phút ) thống nhất ý kiến, trình bày, nhận xét và bổ sung. Cần đạt:
Tl:- dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước ( năm 2002 là 1179 người/ km2); nhiều lao động có kĩ thuật.
Hs chia nhóm 4 hs thảo luận, báo cáo, nhận xét và bổ sung 5-7 phút. Cần đạt:
- Thuận lợi : 
 + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
 + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
 + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
 +Có một số đô thị hình thành từ lâu đời ( Hà Nội, Hải Phòng)
- Khó khăn:
 + Sức ép dân số đông đến phát triển kinh tế , xã hội.
 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..
Phát triển dân số hợp lí
III. Đặc điểm dân cư- xã hội.
- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước ( năm 2002 là 1179 người/ km2); nhiều lao động có kĩ thuật.
- Thuận lợi : 
 + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
 + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
 + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
 +Có một số đô thị hình thành từ lâu đời ( Hà Nội, Hải Phòng)
- Khó khăn:
 + Sức ép dân số đông đến phát triển kinh tế , xã hội.
 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
1-2 Hs đọc to, rõ
4.Củng cố:
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tê- xã hội?
Câu 2. Tầm quan trọng của đê điều ở đồng bằng sông Hồng?
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn làm bài tập 3 – vẽ biểu đồ
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 21
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
Duyệt
Vũ Thị Ánh Hông

File đính kèm:

  • docĐia 9 T13.doc