Giáo án Địa lý 9 tuần 29

Bài 38. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VÀ

 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được các đảo và quần đảo lớn

- Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng

- Trình bày được tiềm năng, thực trạng phát triển của hai ngành: khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản; du lịch biển – đảo.

 2 . Kĩ năng:

- Có kĩ năng xác định vị trí phạm vi vùng biển Việt Nam.

- Kể tên và xác định trên bản đồ vị trí của các đảo lớn

Phân tích bản đồ , lược đồ, sơ đồ và bảng thống kê để nhận xét tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam

 

doc6 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 29	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 45	Người soạn: Phạm Minh Thủ
Ngày soạn: 16/03/2012
Ngày dạy: 19 /03 /2012
	Bài 38. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VÀ 
	BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Biết được các đảo và quần đảo lớn
- Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng
- Trình bày được tiềm năng, thực trạng phát triển của hai ngành: khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản; du lịch biển – đảo.
 2 . Kĩ năng: 
- Có kĩ năng xác định vị trí phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Kể tên và xác định trên bản đồ vị trí của các đảo lớn
Phân tích bản đồ , lược đồ, sơ đồ và bảng thống kê để nhận xét tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam
Thái độ: 
Tích cực phát biểu, nghiêm túc trong tiết học
Có ý thức bảo vệ môi trường biển và khai thác cho hiệu quả
Chuẩn bị
Gv: Bản đồ biển-đảo Việt Nam; Bản đồ kinh tế VN; Bản đồ du lịch VN
- Át Lát địa lí VN 
Tiến trình lên lớp
Ổn định
Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hsinh
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài kiểm tra
Dạy bài mới
Giới thiệu: theo tiêu đề SGK
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: Hỏi lại kiến thức lớp 8: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm mấy bộ phận ? Kể tên.
GV: ở bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bộ phận rất quan trọng đó là:
3 bộ phận:
-Đất liền.
-Biển và hải đảo.
-Vùng trời.
I-Biển và đảo Việt Nam:
HĐ1: ( 12’ ) 
MT: Hiểu về biển và đảo Việt Nam (cả lớp)
P: Trực quan ,thuyết trình 
K: Tư duy ,động não 
Biển nước ta bao gồm mấy bộ phận ? Đặc điểm của từng bộ phận như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu phần 1
1-Vùng biển nước ta:
GV: treo bản đồ tự nhiên Việt Nam:
Vùng biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên.
-Dài 3260 km.
-Bờ biển nước ta dài 3260km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
? Chiều dài của biển Việt Nam là bao nhiêu ? Xác định trên bản đồ ?
GV: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông rộng lớn.
? Diện tích của vùng biển nước ta là bao nhiêu.
-Rộng 1 triệu km2.
GV: Biển đông (3 triệu km2).
GV: Treo bản đồ H 38.1 (sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam).
? Vùng biển nước ta gồm mấy bộ phận. Xác định từng bộ phận đó trên sơ đồ.
GV: Đất liền là phần cây cối mọc.
-Đường cơ sở là đường nối điểm cao nhất của đảo ven bờ lại với nhau.
+Ranh giới giữa đất liền với đường cơ sở là vùng nội thủy.
Vùng biển nước ta bao gồm nội thủy lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa (5 bộ phận).
GV: Trên đất liền người ta tính khoảng cách bằng m, km. Còn trên biển tính bằng hải lý.
? 1 hải lý bằng bao nhiêu m.
1 hải lý = 1852 m
+Từ đường cơ sở ra 12 hải lý gọi là lãnh hải.
+Từ lãnh hải ra biển 12 hải lý là vùng tiếp giáp lãnh hải.
+Và vùng biển tiếp giáp với vùng biển quốc tế gọi là vùng đặc quyền kinh tế (rộng 200 hải lý, tính từ đường cơ sở).
+Thềm lục địa bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phạm vi vùng biển Việt Nam.
GV: Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển.
-29 tỉnh, thành phố.
Chuyển: Trên biển Việt Nam có những đảo và quần đảo nào ? Ta tìm hiểu phần 2
.
2-Các đảo và quần đảo:
? Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ. Được phân chia như thế nào ?
Có > 3000 đảo lớn nhỏ.
-Chia thành:
+Đảo ven bờ.
+Đảo xa bờ.
-Nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ bao gồm:
? Có bao nhiêu đảo ven bờ ? Phân bố tập trung ở vùng biển của tỉnh nào ?
-Khoảng 2800 đảo.
-Tập trung: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa.
+Đảo ven bờ (Phú Quốc, Cát Bà ...)
? Dựa vào hình hãy xác định các đảo én diện tích lớn ở vùng biển Việt Nam.
-Phú Quốc (576km2), Cát Bà (100km2).
? Kể tên các đảo xa bờ.
-Bạch Long Vĩ, Phú Quý.
-Đảo xa bờ (Bạch Long Vĩ, Phú Quí).
? Vùng biển nước ta có các quần đảo nào ? Thuộc tỉnh nào ? Xác định trên bản đồ quần đảo nào lớn nhất ? Ý nghĩa của quần đảo.
-Hoàng Sa, Trường Sa (Đà Nẵng – Khánh Hòa).
-Quần đảo lớn nhất Hoàng Sa.
-Kinh tế, quân sự, giao thông.
-Quần đảo: Hoàng Sa và Trường Sa.
GV: Liên hệ địa phương
? Ở tỉnh ta có đảo nào. Dân cư sống ra sao ? Họat động kinh tế như thế nào ?
-Lý Sơn
-Dân cư nhiều, mức sống tương đối (mến khách), trồng tỏi, hành và đánh bắt cá.
GV: Qua tìm hiểu:
-Vùng biển, đảo và quần đảo nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đến việc phát triển kinh tế nước ta.
-Thuận lợi: tài nguyên.
-Khó khăn: bão.
Chuyển: Với vùng biển rộng lớn Việt Nam có một lợi thế lớn để phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Biển nước ta
có lợi thế gì ? Nghiên cứu mục II.
Hoạt động 2( 15’ )
MT:Hiểu khai niệm phát triển kinh tế biển tổng hợp (thảo luận nhóm) 3’
P: Nhóm 
K: KHăn trải bàn ,tư duy 
II-Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
GV: Nhìn vào H38.3 sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta.
? Cho biết kinh tế biển gồm những ngành nào.
-4 ngành.
-Khai thác nuôi trồng và chế biến thủy sản.
-Du lịch biển đảo.
-Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
-Giao thông vận tải biển.
Chuyển: ở bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 2 ngành: khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản và du lịch biển đảo.
Họat động 3( 9’) 
MT:Hiểu về tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản 
 P: Thảo luận nhóm) 
K: KHăn trải bàn 
1-Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
GV: Chia lớp làm 4 nhóm, thời gian thảo luận: 5’
*Nhóm 1: Nhận xét về tiềm năng và tình hình phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
*Giàu có: > 7200 loài cá (110) loài có giá trị kinh tế: cá nục, cá thu, cá ngừ.
->100 loài tôm, một số có giá trị xuất khẩu: tôm he, tôm hùm, tôm rồng.
-Nhiều đặc sản: hải sâm, bào ngư, sơ huyết.
-Trữ lượng rất lớn chủ yếu là cá biển.
GV: Khai thác chủ yếu ở các ngư trường lớn.
? Kể tên các ngư trường lớn.
*Tổng trữ lượng khoảng 4 triệu tấn. Cho phép khai thác 1,9 triệu tấn/năm.
-4 ngư trường lớn.
-Tổng trữ lượng 4 triệu tấn, cho phép khai thác 1,9 triệu tấn/ năm.
+Cà Mau – Kiên Giang
+Ninh Thuận – Bình Thuận
- Bà Rịa Vùng Tàu
+Hải Phòng – Quảng Ninh
+Hoàng Sa – Trường Sa
? Khai thác bằng hình thức gì.
GV: Đánh bắt: giăng lưới, kéo lưới, đèn pha, câu.
-Đánh bắt
-Hình thức khai thác:
+Đánh bắt ven bờ (chủ yếu).
+Đánh bắt xa bờ.
*Nhóm II: Ngành khai thác, nuôi trồng và đánh bắt hải sản còn những hạn chế nào ? Nêu phương hướng phát triển ? Giải thích vì sao chỉ đánh bắt gần bờ.
*Hạn chế:
-Chủ yếu đánh bắt gần bờ, ô nhiễm môi trường biển, nuôi trồng ít...
*Phương hướng:
-Đầu tư đánh bắt xa bờ.
-Kết hợp với nuôi trồng với lai tạo.
-Xây dựng các cơ sở chế biến....
*Kinh nghiệm: người dân, vốn, kỹ thuật.
? Tại sao Nhà nước lại khó khăn phát triển đánh bắt xa bờ.
-Vốn, kỹ thuật, cơ sở kỹ thuật, luật biển quốc tế.
Chuyển: Với bờ biển dài có nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng nhiều hình thức du lịch phong phú hấp dẫn du khách trong và ngoài nước. Nghiên cứu phần 2
Hoạt động 4( 9’ ) 
Mt: Hiểu ngành du lịch biển – đảo P: (thảo luận theo nhóm) 
K: Tư duy ,động não ’
2-Du lịch biển – đảo:
*Nhóm III: Trình bày những tiềm năng qua tình hình phát triển của ngành du lịch biển – đảo.
-120 bãi cát sông, đẹp.
-Nhiều loại hình du lịch, thể thao: lướt ván, đua thuyền.
GV: Nhắc lại Vịnh Hạ Long
*Nhóm IV: Hạn chế và phương hướng phát triển ngành du lịch biển – đảo ?
-Chưa đa dạng loại hình.
+Nhân viên chưa nhiệt tình.
-Xây dựng nhiều loại hình
+Phát triển ngoại thương.
GV: Cần phát triển để thu nhập cao.
GV: Cho từng đại diện nhóm lên đọc câu hỏi và trả lời.
Chuẩn xác bằng kẻ bảng phụ
Các ngành 
khai thác
Tiềm năng
Tình hình
 phát triển
Hạn chế
Phương hướng
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
-Tiềm năng lớn.
+2000 loài cá
+100 loài tôm
+Loài khác: bào ngư, sò huyết ...
-Tổng sản lượng 4 triệu tấn.
-Khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
-Tài nguyên cạn kiệt.
-Ô nhiễm môi trường. 
-Chủ yếu đánh bắt ven bờ.
-Đầu tư đánh bắt xa bờ.
-Kết hợp nuôi trồng và lai tạo giống.
-Xây dựng các cơ sở chế biến hiện đại.
Du lịch biển – đảo.
-Tiềm năng lớn.
-Có nhiều bãi tắm.
-Đang phát triển mạnh.
-Chủ yếu là họat động tắm biển.
-Chưa khai thác hết tiềm năng.
-Chưa thực hiện tốt việc khai thác đi đôi với bảo vệ.
-Đầu tư vốn, phát triển nhiều loại hình du lịch.
-Đào tạo đội ngũ nhân viên. Phát triển giao lưu buôn bán.
Gv cho hs đọc ghi nhớ
Củng cố
Câu 1. Tại sao phải phát triển các ngành kinh tế biển?
Câu 2. CN chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
Câu 3. Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn học sinh học bài
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi SGK
Hướng dẫn hs thu thập thông tin
Hướng dẫn soạn bài 39
 Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
Phong Thạnh Đông, ngày 19 tháng 03 năm 2012
Phó Hiệu trưởng
Hà Văn Khải

File đính kèm:

  • docĐia 9 T29.doc
Bài giảng liên quan