Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 33 - Buổi chiều

Luyện đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

- HS yếu, trung bình: Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; HS khá giỏi đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi

người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

A. Kiểm tra bài cũ:

? Hôm nay đã được học bài tập đọc gi?

B. Bài ôn:

 

doc21 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 33 - Buổi chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
rình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Ôn Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục đích- yêu cầu
- Giúp học sinh củng cố về : Nhân và chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.
- Nhận biết một phần mấy bằng hình vẽ .Tìm một thừa số chưa biết - Làm được các bài tập trong VBT.
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS yếu, trung bình làm được các bài tập 1, 2 Tr 113 VBT.
- HS khá, giỏi làm được các bài 1, 2, 3, 4 Tr 113- 114 VBT.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đ Dùng 
- VBT
- VBT
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (VBT/ 85) Tính nhẩm
4 x 8 = 32 15: 5 = 3
3 x 8 = 24 12 : 2 = 6
2 x 9 = 18 27 : 3 = 9
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: (VBT/ 85)
- Nêu y/c của bài và cho HS tự làm bài.
5 x 3 + 5 = 15 + 5 
 = 20 
 28 : 4 + 13 = 7 +13
 = 20
 4 x 7 - 16 = 28 - 16
 = 12
Bài 3: (VBT/ 85) Tìm x
a. x : 4 = 5 
 x = 5 x 4 
 x = 20 
b.5 x x = 40
 x = 40 : 5
 x = 8
Bài 4: (VBT/ 85) Bài toán
Bài giải
Trong vườn có số cây là:
 5 x 8 = 40 ( cây)
 Đáp số : 24 cây
- Học sinh quan sát và làm bài.
Khoanh vào 3 và 4 hình tròn trong VBT
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5: (VBT/ 85) Khoanh vào 3 chấm tròn.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 Tr113
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 
 50 : 2 3 = 75 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tứ giác là: 
 75 + 50 = 125 (m2)
Diện tích cả mảnh đất đó là: 
 75 + 125 = 200 (m2)
 Đáp số: 200 m2
Bài 2 Tr113
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần)
Số học sinh nam là: 
 45 : 5 2 = 18 (Học sinh)
Số học sinh nữ là:
 45 – 18 = 27 (học sinh)
 Đáp số: Nam: 18 học sinh; 
 Nữ: 27 học sinh.
Bài 3 Tr114
 Bài giải
1km ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là
 15 : 100 = 0,15 (l)
80 km ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,15 80 = 12 (l)
 Đáp số: 12 l xăng
Bài 4 Tr114
 Bài giải
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh tham gia môn bóng đá là 60 em
Số học sinh tham luyện tập thể thao là:
 60 : 60 100 = 100 (học sinh)
Số học sinh tham luyện tập môn cờ vua là:
 100 15 : 100 = 15 (học sinh)
Số học sinh tham gia luyện tập môn bơi là:
 100 25: 100 = 25 (học sinh)
 Đáp số: Bón đá: 60 học sinh; 
 Cờ vua: 15 học sinh;
 Bơi: 25 học sinh
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ...............................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn 
ĐÁP LỜI CHIA VUI. 
NGHE- TRẢ LỜI CÂU HỎI
Ôn:Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. Mục đích- yêu cầu
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước.
- Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác viết bài, tích cực trong học tập.
II. Đ Dùng 
- VBT c ủa h ọc sinh.
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: Nói lời đáp của em trong 
trường hợp
?Nói lời đáp của em trong trường hợp nào?
- HS thực hành theo cặp. VD:
+ Năm mới chúc gia đình cháu mạnh khoẻ, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi,.
+ Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới mạnh khoẻ, hạnh phúc.
Bài 2: Nghe KC và TLCH:
- Quan sát, nêu nội dung tranh.
a.Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Vì ông lão đã nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ngoài đường đem về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây sống lại, nở hoa.
b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
- Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở những bông hoa thật to vầ lộng lẫy.
c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
d) Vì sao Trời lại cho cây hoa có 
hương thơm cào ban đêm?
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể
 thưởng thức hương thơm của hoa.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân thiết nhất.
-HS làm theo nhóm đối tượng.
Mở bài: Giới thiệu người bạn thân ở trường định tả là ai?
Thân bài: Tả hình dáng và tính tình (từng phần hoặc kết hợp)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về bạn thân mình tả
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU MỘT SỐ CON VẬT + NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích yêu cầu:
- Gíup học sinh biết được tên của một số con vật và đặc điểm của nó.
- Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ con vật.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị: 
- Thời gian 30 phút.
- Địa điểm lớp học.
- Đối tượng học sinh lớp 2+ 5 số lượng 9 em (chia làm 2 đội chơi) đặt tên cho đội chơi và bầu đội trưởng. 
- Phấn, bảng phụ, bảng con.
- GV chuẩn bị 10 câu đố.
III. Hoạt động 
1. Bài mới; Giới thiệu hoạt động.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1:
 Việc1: Nêu luật chơi, làm mẫu trò chơi số 1: (5phút)
GV giới thiệu ô chữ. Nêu mục đích của trò chơi
Giáo viên làm mẫu giải một ô chữ:
+ Đây là một ô chữ gồm bảy chữ cái và câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Bốn ôn đập đất
 Một ông phất cờ
 Một ông vơ cỏ
 Một ông bỏ phân”
 Là con gì?
Đáp án: Con trâu
+ GV ghi đáp án vào ô chữ hàng ngang bảng phụ.
Việc 2: Chơi trò chơi số 2 (15 phút) gồm 8 câu đố 
Thời gian suy nghĩ 20 giây các đội ghi câu trả lời ra bảng con, mỗi câu trả lời đúng cho ô chữ 10 điểm. 
Câu 1: 
Đây là một ô chữ gồm sáu chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Hai gươm tám gáo
 Mặc áo da bò?
 Thập thò miệng lỗ” 
 Là con gì?
Câu 2: Đây là một ô chữ gồm tám chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Vừa bằng quả mướp, 
 Ăn cướp cả làng”
 Là con gì?
 Câu 3: 
Đây là một ô chữ gồm 10 chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
“ Con chi mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?”
 Là con gì? 
Câu 4: 
Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“ Con gì bé tý
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật”
 Là con gì?
Câu 5: 
Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“ Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng”
 Là con gì?
Câu 6: 
Là một ô chữ gồm 7 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“ Vừa bằng lá tre
Ngo ngoe dưới nước?”
 Là con gì?
Câu 7: 
Là một ô chữ gồm 7 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng?”
 Là con gì?
Câu 8: Là một ô chữ gồm 3 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
“Vừa bằng quả mướp, ăn cướp cả làng?”
 Là con gì?
Giáo viên tổng kết điểm và phân đội thắng, thua.
1 HS nhắc lại 
HS suy nghĩ và trả lời. Đội trưởng ghi nhanh câu trả lời của mình vào bảng con và giơ bảng lên khi có tín hiệu của GV
C
O
N
T
R
Â
U
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
Các nhóm trình bày.
HS nhận xét
C
O
N
C
U
A
C
O
N
C
H
U
Ộ
T
C
O
N
G
À
T
R
Ố
N
G
C
O
N
O
N
G
C
O
N
V
Ị
T
C
O
N
Đ
Ỉ
A
C
O
N
R
U
Ồ
I
C
O
N
C
H
U
Ộ
T
*Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần
1.Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau:
 - Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Các em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Thu, Tâm, Tuyển..
- Lao động vệ sinh lớp học và trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tu sửa, làm đẹp quang cảnh trường lớp.
+ Nhược điểm: Nhận thức bài còn chậm: Nên
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
\- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá .
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp, chăm sóc bồn hoa cây xanh đã trồng.
- GV nhận xét tiết học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuấn 33 chieu -.doc
Bài giảng liên quan