Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 12 buổi chiều

Trình độ 4

Luyện đọc

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

* HSKG đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài. Trả lời được câu hỏi trong SGK và nêu được nội dung bài.

* HSTB đọc to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Trả lời được câu hỏi SGK.

 

doc18 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 12 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
3,5 8 = 28 (tấn)
Số lương thực chở trong ngày thứ hai
 là:
2,7 10 = 27 (tấn)
Cả hai ngày ô tô đó chở được là:
28 + 27 = 55 (tấn)
 Đáp số: 55 tấn
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán 
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Ôn :Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; LUYỆN TẬP VỀ 
QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu
* HSKG làm được BT1, BT2, BT3, BT4.
* HSTB làm được BT1, BT2, BT3.
* HSY làm được BT1, BT2.
- Hs yếu, trung bình làm được bài tập 1 trang 81 và bài 1, 2 trang 84 VBT.
- Hs khá giỏi làm được tất cả các bài tập trang 81+82 và 84+85 VBT
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT/69): Đặt tính rồi tính.
Bài 2(VBT/69): Tính giá trị của biểu thức 25 x với x bằng 15; 17; 38 (theo mẫu)
Với x = 17 thì 25 x = 25 17
 = 425
Với x = 38 thì 25 x = 25 38
 = 950
Bài 3(VBT/69): 
Bài giải
Rạp thu về số tiền là:
15 000 96 = 1 440 000 (đồng)
Đáp số: 1 440 000 đồng
*Bài 4(VBT/69): Đùng ghi Đ, sai ghi S.
Đáp án là: a, b - S
 c - Đ
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 (T81)
a, - Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh sống
- Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp, .
- Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
b, 1a-2b 2a - 1b 3a-3b
Bài 2 (T82)
- Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
- Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn
- Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
- Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật
- Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
- Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
- Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
- Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm
Bài 3 (T82)
- HS suy nghĩ tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ
Bài 1 (T84)
- Của nối cái cày với người Hmông
- Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- Như (1) nối vòng với hình cánh cung
- Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Bài 2 (T84)
- Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
- Mà biểu thị quan hệ tương phản.
- Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.
Tìm quan hệ từ thích hợp
Bài 3 (T85)
Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng
Bài 4 (T85)
+ Em dỗ mãi mà bé không nín khóc.
+ Nếu học giỏi thì em sẽ được bố mẹ cho đi tham quan.
+ Bạn Nga cao bằng em.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Học sinh làm được các bài tập trong vở bài tập.
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- HS làm các BT1, BT2. 
- HS khá, giỏi làm BT3.
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài 1(VBT/81): Đây là một số kết bài của chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết là những kết bài theo cách nào?
a : Kết bài không mở rộng.
b, c, d, e: Kết bài mở rộng.
Bài 2(VBT/82): Viết lại kết bài của các chuyện sau: Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Cho biết đó là những kết bài theo cách nào?
- Học sinh viết vào VBT.
VD: a. Tô Hiến Thành tâu: “ Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá.”- Đây là kết bài không mở rộng.
Bài 3(VBT/83): Viết lại kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca theo cách kết bài mở rộng:
- Học sinh viết vào vở bài tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: a 
a
b
c
(a b) c
a ( b c) 
2,5
3,1
0,6
4,65
4,65
1,6
4
2,5
16
16
4,8
2,5
1,3
15,6
15,6
b. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Bài tập 2 Tính :
(28,7 + 34,5) 2,4 ; 28,7 + 34,5 2,4
= 63,2 2,4 = 28,7 + 82,8
= 151,68 = 111,5
*Bài tập 3 
 Bài giải
Trong 3,5 giờ xe máy đi được quãng
 đường là:
3,5 32,5 = 113,75 (km)
Đáp số: 113,75 km
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
Ôn:Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu
* HSKG làm được BT1, BT2, BT3, BT4.
* HSTB làm được BT1, BT2, BT3.
* HSY làm được BT1, BT2.
*HS yếu viết bài văn đủ 3 phần tả được 1 – 2 đặc điểm ngoại hình 
 *HS TB viết được bài văn đủ 3 phần tả được các đặc điểm về ngoại hình của người ).
 *HS khá, giỏi viết được một bài văn có đủ 3 phần tả được ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó. 
II .Nội dung 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT/70): Đặt tính rồi tính.
Bài 2(VBT/70): Viết vào ô trống (theo mẫu)
n 78
 Nếu n = 10 thì n x 78 = 780
Nếu n = 20 thì n x 78 = 1560
Bài 3(VBT/70):
Bài giải
Cửa hàng bán 16kg gạo tẻ có số tiền
 là:
3 800 16 = 60 800 (đồng)
Cửa hàng bán 14kkg gạo nếp có 
số tiền là:
6 200 14 = 86 800 (đồng)
 Sau khi bán số gạo trên cửa hàng thu được số tiền là:
 60 800 + 86 800 = 147 600 (đồng)
 Đáp số: 147 600 (đồng)
Bài 4 (VBT/70):
Bài giải
 Khối các lớp Một, Hai, Ba có số học sinh là:
32 16 = 512 (HS)
 Khối các lớp Bốn, Năm có số học sinh là:
30 16 = 480 (HS)
Cả năm khối lớp có số học sinh là:
512 + 480 = 992 (HS)
 Đáp số: 992 học sinh.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Đề bài: Tả một người thân trong
 gia đình em.
 *HS trung bình và HS yếu: 
- Viết đúng đủ nội dung dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả.
* HS khá giỏi: 
- Viết đúng đủ nội dung dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với bài văn)
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tuần 2. Tháng 11 - 2011 
 VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, CHĂM SÓC CÂY VÀ HOA 
+ NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được cách vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây và hoa. Góp phần làm cho trường lớp thêm xanh - đẹp.
- Rèn kỹ năng vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây và hoa cho học sinh.
- Nâng cao ý thức bảo vệ trường lớp, cây và hoa ở trường nói riêng và ở nơi công cộng nói chung.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II.Chuẩn bị: 
- Thời gian 30 phút.
- Địa điểm xung quanh trường lớp, bồn hoa trên sân trường.
- Đối tượng học sinh lớp 4+ 5 ; số lượng HS cả lớp. 
- Chổi, xẻng, cuốc, xô, chậu đựng nước, phân bón.
III. Hoạt động: 
A. Hoạt động 1. Vệ sinh trường lớp và chăm sóc hoa:
1. Bài mới: Giới thiệu hoạt động.
- Giáo viênphổ biến nội dung hoạt động.
2: Vào bài:
a. Hoạt động 1: Vệ sinh trường lớp và chăm sóc hoa: (20 phút)
+ Bước 1: Chia nhóm, phân công nhiệm vụ.
* Kiểm tra dung cụ các nhóm
* Giáo viên chia lớp làm ba nhóm HS để HS vệ sinh trường, lớp và chăm sóc hoa 
+ Nhóm 1: Vệ sinh trong và ngoài lớp học:
- Cuốc đất và xới cho đất tơi nhỏ, trộn phân vào trong đất.
 + Nhóm 2: Vệ sinh sân trường theo khu vực được phân công.
 + Nhóm 3: Nhỏ cỏ bồn hoa, xách nước tưới cho hoa.
- Giáo viên tham gia làm cùng nhóm 1 đồng thời quan sát nhắc nhở các em ở hai nhóm còn lại.
- Sau khi hoàn thành công việc giáo viên nhận xét chung về hiệu quả công việc, ý thức thực hiện của từng nhóm ngay tại sân trường. Tổ chức cho các em cất dụng cụ và đi rửa chân tay để vào lớp. 
- Qua tiết hoạt động em có cảm nhận điều gì?
- Hs theo dõi nắm bắt nhiệm vụ.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và mang theo dụng cụ để đi làm 
- Học sinh thực hiện công việc của mình.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của thầy giáo.
- Trường lớp sanh, sạch đẹp hơn.
b. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần
* Nhận xét tuần qua
+ Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua.
- HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến. 
+ GVCN nhận xét chung
* Ưu điểm: 
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài là các bạn: ..
- Học sinh đã có đủ đồ dùng học tập.
- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp.
* Tồn tại:
- 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài như: 
-Chữ viết còn xấu: 
- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá lập thành tích chào mừng ngày NGVN.
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp.
 GV nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doc‭Tuan 12.doc
Bài giảng liên quan