Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 13 buổi chiều

Trình độ 4

Luyện đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

* HSKG đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài. Trả lời được câu hỏi trong SGK và nêu được nội dung bài.

* HSTB đọc to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Trả lời được câu hỏi SGK.

* HSY đọc to, rõ ràng theo đoạn và trả lời được câu hỏi trong đoạn vừa đọc.

 

doc19 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 13 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iểm cao cho những bài viết hay.
*Bài tập 3:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
- GV nhắcHS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
*Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?...
- So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
Ôn Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 
10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu
- Biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Học sinh viết được một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt chuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Biết diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; viết được khoảng 12 câu.
- Chia nhẩm thành thạo một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng để giải bài toán có lời văn
*HS yếu làm bài 1, 2, VBT (Trang 80 - 81).
*HS trung bình làm bài 1, 2, 3 VBT(Trang 80- 81).
* HS khá giỏi làm tất cả các bài tập 1, 2, 3, 4VBT(Trang 80 - 81).
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Ôn tập:
+ Thế nào là kết bài mở rộng? Kết bài không mở rộng?
+ Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm.
2. Bài tập
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
- Học sinh viết bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
	Bài 1: (VBT/80)Tính nhẩm rồi so sánh kết quả
( theo mẫu)
32,1 : 10 và 32,1 0,1
4,9 : 10và 4,9 0,1 
246,8 : 100 và 246,8 0,01
67,5 : 100 và 67,5 0,01
Bài 2: (VBT/81) Tính 
300 + 20 + 0,08 25 + 0,6 + 0,07
= 320 + 0,08 =25,6 + 0,07
= 320,08 =25,67
600 + 30 + 
= 
= 630,06 
Bài 3: (VBT/81)
 Bài giải:
 Số gạo chuyển đến là:
 246,7 24,67(tấn)
 Trong kho có tất cả số kg gạo là:
 246,7 + 24,67 = 271,37(tấn)
 Đổi: 271,37 = 271370 kg
 Đáp số: 271370 kg
Bài 4: Tính (VBT/81)
2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 
= 22,4282 + 37,4118
= 59,84
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Ôn:Tập làm văn
ÔN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
* HSKG làm được BT1, BT2, BT3, BT4, BT5.
* HSTB làm được BT1, BT2, BT3, BT4(bằng một cách), BT5a.
* HSY làm được BT1, BT2, BT3.
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một người thân hoặc một người em thường gặp.
* HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần.
* HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động. 
II .Nội dung 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT/75): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
10 kg = 1 yến
20 kg = 2 yến
50 kg = 5 yến
10 tạ = 1 tấn
100 kg = 1 tạ
200 kg = 2 tạ
500 kg = 5 tạ
20 tạ = 2 tấn
1000 kg = 1 tấn
7000 kg = 7 tấn
11000 kg = 11 tấn
240 tạ = 24 tấn
100 cm2 = 1 dm2
700 cm2 = 7 dm2
1500 cm2 = 15 dm2
100 dm2 = 1 m2
400 dm2 = 4 m2
1200 dm2 = 12 m2
Bài 2(VBT/75): Đặt tính rồi tính.
Bài 3(VBT/75): Tính bằng cách thuận tiện nhất
5 99 2 = (5 2) 99
 = 10 99
 = 990
208 97 + 208 3 = 208 (97 + 3)
 = 208 100
 = 20 800
Bài 4(VBT/76): 
Bài giải
Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút
Sau 1 giờ 22 phút ô tô thứ nhất chạy được là:
700 82 = 57400 (m)
Sau 1 giờ 22 phút ô tô thứ hai chạy được là:
 800 82 = 65600 (m)
Quãng đường đó dài là:
 57400 + 65600 = 123000 (m)
 Đổi 123000 m = 123 km
 Đáp số: 123 km
Bài 5(VBT/76): Viết tiếp vào chỗ chấm.
a. Công thức tính hình vuông là:
S = a a
 b. Khi a = 15m thì diện tích của hình vuông là:
15 15 = 225(m2)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Đề bài
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một người thân hoặc một người em thường gặp.
* HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần.
* HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động. 
* Mở bài: Giới thiệu người mình định tả.
* Thân bài:
- Tả hình dáng, mái tóc, nước da, cặp mắt , cái miệng, hàm răng, khuôn mặt, cái mũi...
- Hoạt động nhanh nhẹn.........
- Tính nết cách cư xử , cách ăn nói.......
*Kết bài: Tình cảm của em đối với người mình tả.
- Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét- biểu dương.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HÁT MÚA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích - yêu cầu:
- Giúp HS nhận thức được công lao dạy dỗ của các thầy, cô giáo.
- GD tình cảm tôn trọng, kính yêu và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Thể hiện lòng biết ơn thông qua các hoạt động văn nghệ chào mừng 20.11.
- Đánh giá ưu, nhược điểm tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Thời gian: 35 phút.
III. Địa điểm: Ngoài sân trường.
IV. Đối tượng: HS lớp 4 + 5; số lượng 11 em.
V Chuẩn bị:
- Một số bài hát múa ca ngợi thầy cô và mái trường.
VI. Nội dung hoạt động:
1. Hoạt động 1: Thi hát múa bài hát Những bông hoa Những bài ca. Nhạc và lời Hoàng Long. ( Thời gian 15 phút) 
- Gv cho học sinh ôn lại bài hát Những bông hoa Những bài ca. Nhạc và lời Hoàng Long đã được học.
+ Gv hướng dẫn HS các động tác phụ hoạ theo lời ca – HS quan sát múa theo. 
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm sẽ tự ôn lại bài hát và các động tác múa phụ hoạ- Gv quan sát uốn nắn HD thêm.
+ Các Nhóm Thi biểu diễn trước lớp.
- Gv cùng học sinh nhận xét – Biểu dương nhóm hát hay, múa dẻo nhất.
2. Hoạt động 2: HS chơi trò chơi “ Thi kể tên những bài hát ca ngợi về thầy cô và mái trường”( Thời gian 10 phút)
- Gv chia nhóm: 3 nhóm
- GV nêu tên trò chơi.
- Nêu luật chơi, cách chơi: Các nhóm thi viết tên các bài hát ca ngợi về thày cô và mái trường vào bảng nhóm trong thời gian 3 phút, mỗi tên bài hát viết đúng sẽ được 10 điểm, Kết thúc trò chơi nhóm nào được nhiều điểm nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc, nhóm thua cuộc sẽ phải chọn hát và múa biểu diễn trước lớp 1bài trong những bài hát mà nhóm mình vừa tim được.
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá- biểu dương.
- GV nhắc nhở học sinh tích cực thi đua học tập, yêu trường, yêu lớp, thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 3.Hoạt động 3:(10 phút)
Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau:
 - Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Các em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: .....................................................................................................................................................
- Lao động vệ sinh lớp học và trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tu sửa, làm đẹp quang cảnh trường lớp.
+ Nhược điểm: Nhận thức bài còn chậm: ....................................................................................
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
\- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá lập thành tích chào mừng ngày NGVN.
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp.
GV nhận xét tiết học
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Bài giảng liên quan