Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 20 buổi chiều

Luyện đọc

BỐN ANH TÀI

* HSKG đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài. Trả lời được câu hỏi trong SGK và nêu được nội dung bài.

* HSTB đọc to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Nêu dược nội dung bài.

* HSY đọc to, rõ ràng theo đoạn.

 

doc15 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 20 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
4 (9):
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
Ôn Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ 
HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
- Biết tính diện tích hình thang.
* HS yếu, trung bình làm được bài tập 1. (VBT trang 16)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2. (VBT trang 16 + 17)
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Chọn viết theo 1 trong 4 đề bài gợi ý sau:
Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em.
Đề 2: Tả cái thước kẻ của em.
Đề 3: tả cây bút chì của em.
Đề 4: tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- Học sinh chọn 1 trong các đề và làm vào VBT.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 (VBT/16): 
Bài giải: 
 Số HS thích đi bộ là:
 40 50 : 100 = 20 (học sinh)
 Số HS thích đi xe đạp là: 
40 25 : 100 = 10 (học sinh)
 Số HS thích đi xe máy là: 
40 20 : 100 = 8 (học sinh)
 Số HS thích đi ô tô là:
 40 5 : 100 = 2 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh; 10 học sinh; 
 8 học sinh; 2 học sinh.
Bài tập 2 (VBT/16): 
*Bài giải:
 - Số cổ động viên của đội Sóc Nâu là 19 học sinh
 - Số cổ động viên của đội Hươu Vàng là 10 học sinh
 - Số cổ động viên của đội Gấu đen là 5 học sinh
 - Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp 2 lần số cổ động viên của đội Gấu Đen
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Ôn:Tập làm văn
TẢ NGƯỜI 
I. Mục tiêu
* HSKG làm được các bài tập trong VBT.
* HSTB làm được BT1, BT2.
* HSY làm được BT1.
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn.
II .Nội dung 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT/19): Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2(VBT/19): Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3(VBT/19): Chuyển thành phép chia với các số bé hơn (theo Mẫu)
a, 75; 25 = ( 75: 5) : (25: 5)
 = 15 : 5
 = 3
b, 90 : 18 = ( 90: 2) : (18 : 2)
 = 45 : 9
 = 5
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Đề bài
Tả một người thân hoặc một người em thường gặp.
* HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần.
* HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động. 
* Mở bài: Giới thiệu người mình định tả.
* Thân bài:
- Tả hình dáng, mái tóc, nước da, cặp mắt , cái miệng, hàm răng, khuôn mặt, cái mũi...
- Hoạt động nhanh nhẹn.........
- Tính nết cách cư xử, cách ăn nói.......
*Kết bài: Tình cảm của em đối với người mình tả
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, CHĂM SÓC CÂY VÀ HOA
- NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được cách làm vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây, hoa phục vụ cho việc học tập rèn luyện của bản thân; góp phần làm cho môi trường thêm xanh – sạch – đẹp.
- Rèn kỹ năng làm công tác vệ sinh và chăm sóc cây, hoa nâng cao tinh hợp tác làm việc cho học sinh.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường. Nâng cao ý thức bảo vệ cây và hoa ở trường nói riêng và ở nơi công cộng nói chung.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II/Chuẩn bị: 
-Thời gian 30 phút.
- Địa điểm lớp học, sân trường.
- Đối tượng học sinh lớp 4 + 5 Nà Phạ; số lượng 11em.
- Chổi, giẻ lau, hót rác, xô, phân bón
III/ Hoạt động: 
*Hoạt động 1: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới: Giới thiệu hoạt động.
A. Hoạt động 1: Quét dọn trường, lớp, chăm sóc cây và hoa (20 phút)
Bước1: Chia nhóm, phân công nhiệm vụ.
* Kiểm tra dung cụ các nhóm
* GV chia lớp thành 2 nhóm, phân công nhóm trưởng và nhóm phó đôn đốc các bạn trong nhóm cùng thực hiện. Nhóm trưởng nhận sự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong tổ.
- Nhóm 1: vệ sinh lớp học (quét lớp, lau bàn ghế, quét mạng nhện,...)
- Nhóm 2: Chăm sóc cây và hoa (Nhổ cỏ bồn hoa, gốc cây, Tưới cây và hoa .).
* Trước khi vệ sinh GV nhắc HS phải đeo khẩu trang, vẩy qua nước chỗ nền đất cho đỡ bụi. Nhắc HS Làm vệ sinh phải cẩn thận, an toàn. Làm xong cần rửa chân tay sạch sẽ.
Bước 2: Làm vệ sinh.
- Cho HS làm việc theo nhóm, GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở các nhóm.
Bước 3: Nhận xét kết quả làm việc của 2 nhóm.
- Cho HS báo cáo thành quả lao động của nhóm.
- Tuyên dương trước lớp nhóm, cá nhân làm việc tích cực, đoàn kết.
* Qua công việc các em vừa làm mang lại ích lợi gì?
- Muốn cho trường lớp luôn sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì?
- Các em phải vệ sinh cho trường lớp luôn sạch sẽ chăm sóc cây và hoa luôn được xanh đẹp để không khí luôn trong lành, quang cảnh luôn đẹp.
- Hs theo dõi nắm bắt nhiệm vụ.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và mang theo dụng cụ để đi làm vệ sinh, chăm sóc cây và hoa
- Học sinh thực hiện công việc của mình theo hướng dẫn của thầy giáo.
- Các nhóm tự nhận xét thành quả lao động của nhóm.
- Làm cho trường, lớp luôn sạch đẹp, không khí trong lành giúp cho việc học tập được luôn thoải mái và đạt kết quả cao. 
- Luôn phải bảo vệ, giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ. 
B. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần
* Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau:
 - Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Các em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: ..........................................................................................................................................................
- Lao động vệ sinh lớp học và trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tu sửa, làm đẹp quang cảnh trường lớp.
+ Nhược điểm: Nhận thức bài còn chậm: .......................................................................................
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
\- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Nghỉ tết đúng quy định, Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá sau tết lập thành tích Mừng Đảng, mừng xuân
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp, trồng cây xanh đầu xuân.
GV nhận xét tiết học
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc
Bài giảng liên quan