Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 32 buổi chiều

Trình độ 4

Đạo đức

Tiết 32: ÔN TẬP

- Củng cố cho Hs các kiến thức từ bài 1 đến bài 5: Trung thực, vượt khó trong học tập; - Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của, thời giờ.

- Phiếu bài tập

1, Giới thiệu bài

2, Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Em hãy nêu một số biểu hiện về trung thực trong học tập?

- Hs trao đổi trong nhóm và phát biểu.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Em tán thành hay không tán thành các ý kiến dưới đây:

a, Nhà giàu thì không cần vượt khó trong học tập.

b, Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ.

c, Khi gặp khó khăn trong học tập phải biết cố gắng vượt qua.

 

doc16 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 2170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 32 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
bộ phận đứng trước.
Bài 3: (Tr. 91)
+ Lời giải: - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Thể dục
 Đ/C Lò Văn Òng dạy
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Ôn Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình,tả hoạt động của con vật mà em yêu thích.
- Củng cố cho học sinh nắm vững cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
* HS yếu và trung bình làm được các BT1, 2,3 VBT(trang 103 - 104)
* HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3, 4 VBT (trang 103 – 104 - 105).
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 2: 
- HS viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của con vật chú ý chọn tả đặc điểm riêng biệt.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 3: 
- HS viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả hoạt động của con vật mà em yêu thích, chú ý chọn tả đặc điểm riêng biệt.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: 
- Gv hướng dẫn, nhắc Hs viết đoạn mở bài cho đoạn thân bài đã viết ở 2 bài tập trên.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1: (Tr. 103). 
Bài giải: 
Chiều dài của sân vận động là: 
15 1000 = 15000(cm) = 150(m)
Chiều rộng của sân vận động là: 
 12 1000 = 12000(cm) = 120(m)
Chu vi của sân vận động là: 
 (150 + 120) 2 = 540(m)
Diện tích của sân vận động là: 
 150 120 = 18000(m2)
 Đáp số: a. 54m; b. 180m2.
 Bài 2: (Tr. 104). Bài toán: 
Bài giải: Cạnh mảnh đất hình vuông là: 60 : 4 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là: 
 15 15 = 225 (m2)
 Đáp số: 225m2.
Bài 3: (Tr. 104).
Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 : 5 2 = 48 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là: 
 120 48 = 5760 (m2)
Thửa ruộng đó thu hoach được số kg thóc là:
60 (5760 : 100) = 3456 (kg)
 Đáp số: 3456 kg thóc.
Bài 4: (Tr. 105). Bài toán:
Bài giải: Diện tích của hình thang ABCD (hình chữ nhật MNPQ) là: 
(16 + 8) 10 : 2 = 120 (cm2)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 
 120 : 10 = 12 (cm)
 Đáp số: 12cm
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
Ôn:Tập làm văn
TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số. 
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ các phân số.
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bày một bài bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn.
II .Nội dung 
Hướng dẫn thực hành tại lớp.
Bài 1: 
a, 
b, 
Bài 2: Tính 
a, ;
...
Bài 3: 
x = 1 - x = 
 x = 1- x = 
 x = x = 
*Bài 4:
a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : 
 (vườn hoa )
 Số phần diện tích để xây bể nước là :
 1- (vườn hoa )
b, Diện tích vườn hoa là :
 20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích xây bể nước là :
 300 x (m2)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
theo nhóm đối tượng.
- HS chọn 1 trong 4 đề trong VBT trang 91 để làm:
Mở bài: Giới thiệu cảnh định tả..
Thân bài: Tả bao quát đến chi tiết từng phần của cảnh
Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về cảnh mình tả
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 32: TÌM HIỂU CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN + NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh biết được tên của một số hiện tượng tự nhiên và đặc điểm của các hiện tượng đó.
- Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường nói chung và môi trường không khí nói riêng.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị: 
- Thời gian 30 phút.
- Địa điểm lớp học.
- Đối tượng học sinh lớp 4 + 5 số lượng 11 em (chia làm 2 đội chơi) đặt tên cho đội chơi và bầu đội trưởng. Số học sinh còn lại là cổ động viên của hai đội.
- Phấn, bảng phụ, bảng con.
- GV chuẩn bị 8 câu đố.
III. Hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: Giới thiệu hoạt động.
*Hoạt động 1:
 - Việc 1: Nêu luật chơi, làm mẫu trò chơi số 1: (5phút)
GV giới thiệu ô chữ. Nêu mục đích của trò chơi
Giáo viên làm mẫu giải một ô chữ:
+ Đây là một ô chữ gồm bảy chữ cái và câu trả lời của câu đố sau: 
 “Sớm, chiều gương mặt hiền hòa
 Giữa trưa bộ mặt chói lòa gắt gay
 Đi đằng Đông, về đằng Tây
 Hôm nào vắng trời mây tối mù?”
+ GV ghi đáp án vào ô chữ hàng ngang bảng phụ.
- Việc 2: Chơi trò chơi số 2 (15 phút) gồm 8 câu đố hàng ngang và 1 câu đố hàng dọc.
Câu 1: 
Đây là một ô chữ gồm 8 chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Trái đất mặc áo mấy tầng
 Đố em biết áo mấy tầng là chi?”
Câu 2: 
Đây là một ô chữ gồm 6 chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Không có quả không có cây
 Thế mà có hạt rụng đầy nơi nơi
 Có cây thấy rụng thì vui
 Loài vật thấy rụng tìm nơi ẩn mình”
Câu 3: 
Đây là một ô chữ gồm 7 chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: 
 “ Cầu gì chỉ mọc sau mưa
 Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây?”
Câu 4: 
Là một ô chữ gồm 8 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
 “ Chân gì ở tít tắp xa
 Gọi là chân đấy, nhưng mà không chân”
Câu 5: 
Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
 Là sông chẳng giọt nước nào
 Lại còn vắt vẻo trên cao lạ kỳ
 Ban ngày tránh nắng sông đi
 Lúc sông hiện rõ là khi đêm về”
Câu 6: 
Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
 “ Chẳng phải củi, chẳng phải than
 Mà nuôi được lửa từ ngàn năm xưa
 Hình hài nào thấy bao giờ
 Ở đâu mà thiếu, lửa chờ chẳng lên”
Câu 7: 
Là một ô chữ gồm 8 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
 “ Trong như hạt ngọc
 Mọc trên lá xanh
 Nắng rọi xuống cành
 Biến nhanh như chớp”
Câu 8: Là một ô chữ gồm 3 chữ cái và trả lời của câu đố sau:
 Hình hài nào rõ xưa nay
 Thế mà chạy được suốt ngày suốt đêm
 Đến đâu cây lá reo lên
 Thoảng qua chốc lát, xong liền bay đi”
- Giáo viên tổng kết điểm và phân đội thắng, thua
1 HS nhắc lại 
HS suy nghĩ và trả lời. Đội trưởng ghi nhanh câu trả lời củ mình vào bảng con và giơ bảng lên khi có tín hiệu của GV
M
Ặ
T
T
R
Ờ
I
 Đáp án: Mặt trời
K
H
I
Q
U
Y
Ể
N
Đáp án: Khí quyển
H
Ạ
T
M
Ư
A
Đáp án: Hạt mưa
C
Ầ
U
V
Ồ
N
G
Đáp án: Cầu vồng
C
H
Â
N
T
R
Ờ
I
Đáp án: Chân trời
N
G
Â
N
H
À
Đáp án: Ngân Hà
K
H
Í
Ô
X
Y
Đáp án: Khí ôxy.
H
Ạ
T
S
Ư
Ơ
N
G
Đáp án: Hạt sương
G
I
Ó
Đáp án: Gió
Câu hỏi cho hàng dọc: 
 KHÔNG KHÍ
B. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần
* Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau:
 - Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Các em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: ..........................................................................................................................................................
- Lao động vệ sinh lớp học và trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tu sửa, làm đẹp quang cảnh trường lớp.
+ Nhược điểm: Nhận thức bài còn chậm: .......................................................................................
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
\- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp, chăm sóc cây xanh.
- GV nhận xét tiết học
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc
Bài giảng liên quan