Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 33 buổi chiều
Trình độ 4
Đạo đức
Tiết 33: ÔN TẬP (tiếp)
- Củng cố cho Hs kiến thức, kĩ năng từ bài 6 đến bài 9: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động; Kính trọng và biết ơn người lao động.
1, Giới thiệu bài
2, Ôn tập
Bài 6:
+ Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với em?
+ Em cần làm gì để đáp lại sự quan tâm. chăm sóc đó?
ưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). Bài 2 Tr 96 + Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” III. Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Thể dục Đ/C Lò Văn Òng dạy Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Trình độ 4 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn:Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT Ôn Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. * HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn. - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS yếu, trung bình làm được các bài tập 1, 2 Tr 113 VBT. - HS khá, giỏi làm được các bài 1, 2, 3, 4 Tr 113- 114 VBT. II.Nội dung Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm đối tượng. Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Mở bài: Giới thiệu con vật định tả là con vật gì? Ở đâu? Thân bài: Tả hình dáng và tính nết, hoạt động nổi bật của con vật (từng phần hoặc kết hợp) Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về con vật mình tả (Vì sao mình yêu thích nó), - Hs làm bài- GV theo dõi HD thêm. - HS đọc trước lớp bài làm của mình. - GV hướng dẫn HS nhận xét- bổ sung Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 Tr113 Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 50 : 2 3 = 75 (m2) Diện tích mảnh đất hình tứ giác là: 75 + 50 = 125 (m2) Diện tích cả mảnh đất đó là: 75 + 125 = 200 (m2) Đáp số: 200 m2 Bài 2 Tr113 Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số học sinh nam là: 45 : 5 2 = 18 (Học sinh) Số học sinh nữ là: 45 – 18 = 27 (học sinh) Đáp số: Nam: 18 học sinh; Nữ: 27 học sinh. Bài 3 Tr114 Bài giải 1km ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là 15 : 100 = 0,15 (l) 80 km ô tô đó tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,15 80 = 12 (l) Đáp số: 12 l xăng Bài 4 Tr114 Bài giải Tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% học sinh tham gia môn bóng đá là 60 em Số học sinh tham luyện tập thể thao là: 60 : 60 100 = 100 (học sinh) Số học sinh tham luyện tập môn cờ vua là: 100 15 : 100 = 15 (học sinh) Số học sinh tham gia luyện tập môn bơi là: 100 25: 100 = 25 (học sinh) Đáp số: Bón đá: 60 học sinh; Cờ vua: 15 học sinh; Bơi: 25 học sinh III. Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Trình độ 4 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp) Ôn:Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về chuyển đổi, so sánh các đơn vị đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. * HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. * HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn. II .Nội dung Hướng dẫn thực hành tại lớp. Bài 1: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tấn 100 yến Bài 2: a, 10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến b, 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ c, 32 tấn = 320 tạ 230 tạ = 23 tấn yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18kg 1500kg = 15 tạ 7tạ20kg = 720 kg 4000kg = 4 tấn 3tấn 25kg=3025kg Bài 3: - Hs làm bảng con 2kg 7 hg = 2700g 5 kg 3 g < 5035 g 60kg 7g > 6007g 12 500g = 12kg 500g Bài 4: Đổi: 1kg 700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là: 1700 + 30 = 2 000 (g) 2 00g = 2kg Đáp số: 2kg. Bài 5: Chiếc xe tải đó chở được số gạo là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600kg = 16tạ Đáp số: 16tạ. Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm đối tượng. Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân thiết nhất. -HS làm theo nhóm đối tượng. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân ở trường định tả là ai? Thân bài: Tả hình dáng và tính tình (từng phần hoặc kết hợp) Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về bạn thân mình tả III. Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 33: TÌM HIỂU MỘT SỐ CON VẬT + NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Mục đích yêu cầu: - Gíup học sinh biết được tên của một số con vật và đặc điểm của nó. - Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh. - Nâng cao nhận thức bảo vệ con vật. - Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau. II. Chuẩn bị: - Thời gian 30 phút. - Địa điểm lớp học. - Đối tượng học sinh lớp 2+ 5 số lượng 9 em (chia làm 2 đội chơi) đặt tên cho đội chơi và bầu đội trưởng. - Phấn, bảng phụ, bảng con. - GV chuẩn bị 10 câu đố. III. Hoạt động 1. Bài mới; Giới thiệu hoạt động. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Việc1: Nêu luật chơi, làm mẫu trò chơi số 1: (5phút) GV giới thiệu ô chữ. Nêu mục đích của trò chơi Giáo viên làm mẫu giải một ô chữ: + Đây là một ô chữ gồm bảy chữ cái và câu trả lời của câu đố sau: “ Bốn ôn đập đất Một ông phất cờ Một ông vơ cỏ Một ông bỏ phân” Là con gì? Đáp án: Con trâu + GV ghi đáp án vào ô chữ hàng ngang bảng phụ. Việc 2: Chơi trò chơi số 2 (15 phút) gồm 8 câu đố Thời gian suy nghĩ 20 giây các đội ghi câu trả lời ra bảng con, mỗi câu trả lời đúng cho ô chữ 10 điểm. Câu 1: Đây là một ô chữ gồm sáu chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: “ Hai gươm tám gáo Mặc áo da bò? Thập thò miệng lỗ” Là con gì? Câu 2: Đây là một ô chữ gồm tám chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: “ Vừa bằng quả mướp, Ăn cướp cả làng” Là con gì? Câu 3: Đây là một ô chữ gồm 10 chữ cái và là câu trả lời của câu đố sau: “ Con chi mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy?” Là con gì? Câu 4: Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau: “ Con gì bé tý Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật” Là con gì? Câu 5: Là một ô chữ gồm 6 chữ cái và trả lời của câu đố sau: “ Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng” Là con gì? Câu 6: Là một ô chữ gồm 7 chữ cái và trả lời của câu đố sau: “ Vừa bằng lá tre Ngo ngoe dưới nước?” Là con gì? Câu 7: Là một ô chữ gồm 7 chữ cái và trả lời của câu đố sau: “Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng?” Là con gì? Câu 8: Là một ô chữ gồm 3 chữ cái và trả lời của câu đố sau: “Vừa bằng quả mướp, ăn cướp cả làng?” Là con gì? - Giáo viên tổng kết điểm và phân đội thắng, thua. 1 HS nhắc lại HS suy nghĩ và trả lời. Đội trưởng ghi nhanh câu trả lời của mình vào bảng con và giơ bảng lên khi có tín hiệu của GV C O N T R Â U HS suy nghĩ và trả lời. HS suy nghĩ và trả lời. Các nhóm trình bày. HS nhận xét C O N C U A C O N C H U Ộ T C O N G À T R Ố N G C O N O N G C O N V Ị T C O N Đ Ỉ A C O N R U Ồ I C O N C H U Ộ T B. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần * Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau: - Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua: + Ưu điểm: - Các em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: .......................................................................................................................................................... - Lao động vệ sinh lớp học và trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tu sửa, làm đẹp quang cảnh trường lớp. + Nhược điểm: Nhận thức bài còn chậm: ....................................................................................... - Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. - Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua. + Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động. \- Nêu phương hướng tuần sau. + Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại. + Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp, chăm sóc cây xanh. - GV nhận xét tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 33.doc