Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 6 buổi chiều

Luyện đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA

 AN-ĐRÂY -CA

*HSKG đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Trả lời được câu hỏi trong SGK.

* HSY-TB đọc to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Trả lời được câu hỏi SGK.

 

doc17 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 6 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BT - 39):
 Bài giải 
a) Chiều dài của khu đất là:
 130 + 70 = 200 (m) 
 Diện tích của khu đất là:
 200 x 130 = 26 000 (m2 )
b) 2 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 26 000 : 100 = 260 (lần )
 Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:
 300 x 260 = 78 000 (kg) 
 78 000 kg = 78 tấn
 Đáp số : a) 26 000 m2 
 b) 78 tấn
Bài 3 (VBT - 39): 
 Bài giải :
 Chiều dài của mảnh đất đó là:
 6 x 3000 = 18 000 (cm) 
 18000 cm = 180 m 
 Chiều rộng của mảnh đát đó là:
 3 x 3000 = 9000 (cm) 
 9000 cm = 90 m
 Diện tích của mảnh đất đó là :
 180 x 90 = 16 200 (m2) 
 Đáp số : 16 200 (m2)
- GV nhận xét sửa chữa.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán 
PHÉP CỘNG
Ôn :Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách thực hiện phép cộng.
* HSY,TB làm được BT1, bT2, BT3.
* HSKG làm được BT1, BT2, BT3, BT4.
- Rèn kĩ năng tính cho học sinh.
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm 
Hiểu tác dụng của từ đồng âm.
II. Đ Dùng 
-VBT
-Từ điển HS 
- Một số tờ phiếu bài tập.
III.Nội dung
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT-36): Đặt tính rồi tính
Bài 2(VBT-T35): Tìm x
a. x - 425 = 625
 x = 625 + 425
 x = 1050
b. x – 103 = 99
 x = 99 + 103
 x = 202
Bài 3(VBT-T35):
Bài giải
Cả hai xã có số người là:
16 545 + 20 628 = 37 173 (người)
 Đáp số: 37 173 người
Bài 4(VBT-T35): Vẽ theo mẫu
- HS vẽ vào VBT
- GV nhận xét, chấm bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm:
 a. con cá mực , lọ mực 
 b. con cuốc , cái cuốc 
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm trong bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
 Bài tập 3:
 Tìm các từ đồng âm trong các câu sau 
 Bà già đi chợ cầu đông 
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
 Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
- GV nhận xét- sửa sai.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................
 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
VIẾT THƯ
Ôn Toán
ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết.
- Biết rút kinh nghiệm từ bài viết và viết được một đoạn trong bài làm của mình hay hơn.
+ H/S so sánh được các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Giải được bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* H/s yếu, trung bình làm được bài tập 1, 2,3 VBT trang 40-41
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3,4 (VBT trang 40-41) 
- H/S biết cách trình bày dạng toán
II. Đ Dùng 
-VBT
III.Nội dung
Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Bài văn viết thư gồm mấy phần?
Bài văn viết thu gồm 3 phần: 
+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm viết thư.
+ Nội dung bức thư.
+ Kết thúc: Nêu lời chúc, mong muốn, lời hứa, kí tên ghi rõ họ tên.
Bài 1(VBT-T37): Đọc lại bài làm của em và lời nhận xét của cô giáo trên bài làm. Tự chữa bằng cách ghi vào những ô trống trong lỗi trong bài viết và cách sửa lỗi.
- HS làm bài vào VBT
Bài 2(VBT-T38): Chọn và viết lại một đoạn trong bài làm của em cho hay hơn
- HS viết vào VBT
- HS nối tiếp đọc đoạn viết trước lớp
- GV nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 Trang 40/ VBT 
Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
 a. 
b. c. 
 Bài 2 Trang 40/ VBT 
a. 
b. 
Bài 3 Trang 41/ VBT 
 Bài giải
 Đổi: 6 ha = 60 000m2
 Diện tích trồng nhãn của xã đó là.
 60 000 = 36000 ( m2 )
 Đáp số: 36000 ( m2 )
Bài 4 Trang 41/ VBT 
 Tóm tắt
 tuổi?
Tuổi con: 
28 tuổi
Tuổi mẹ:
 tuổi? 
 Giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần )
 Tuổi con là:
28 : 2 = 14 (tuổi)
 Tuổi mẹ là:
14 3 = 42 (tuổi)
Đáp số: mẹ: 42 tuổi
 con: 14 tuổi.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
PHÉP TRỪ
Ôn:Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
LUYÊN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Học sinh yếu, TB làm được bài tập 1,2; Học sinh khá giỏi làm được cả 4 bài tập.
*Rèn kĩ năng viết một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng cho học sinh.
 *Rèn kĩ năng viết một bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần, nội dung hoàn chỉnh. HS khá giỏi biết sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá,
II. Đ Dùng 
Giấy kiểm tra.
III.Nội dung 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 Trang 36/ VBT : Đặt tính rồi tính:
Bài 2 Trang 36/ VBT: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999
- Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000
- Hiệu của hai số này là: 8999
Bài 3 Trang 36/ VBT
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số kilô gam đường là:
2632- 264 = 2368 ( kg)
Cả hai ngày cửa hàng đó bán được số kilô gam đường là:
2632 + 2368 = 5000 ( kg)
 Đáp số: 5000 kilô gam đường
Bài 4 Trang 36/ VBT
HS quan sát mẫu và vẽ theo mẫu.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
-Hs yếu, trung bình biết viết một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
* HS khá viết được một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Biết trình bày đơn và trình bày rõ ràng, sach sẽ.
 Đề 1: Tả ngôi trường của em.
Đề 2: Tả một cảnh đẹp của quê hương em. 
( Các em tự chọn 1 trong 2 đề)
*HS yếu và HS TB viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần nội dung tương đối đảm bảo, trình bày sạch sẽ.
*HS khá, viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần, nội dung hoàn chỉnh trong bài có sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá,
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ - NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I/ Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố những hiểu biết của mình về chủ đề truyền thống nhà trường.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II/Chuẩn bị: 
-Thời gian 30 phút.
- Địa điểm trong lớp học.
- Đối tượng học sinh lớp 4 + 5; số lượng 11 em.
- Giấy A3 ( 3 tờ), giấy màu có keo dính (3 túi).
III/ Hoạt động: 
A. Hoạt động 1. Tổng kết chủ đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên tập hợp học sinh để phổ biến nội dung hoạt động.
-Giáo viên chia lớp làm ba nhóm cùng kết hợp giữa HS lớp 4 và lớp 5 để xé dán tranh về chủ đề nhà trường( Thầy cô, học sinh, ngôi trường, sân trường.....)
- Giáo viên quan sát nhắc nhở các em nên có sự phối hợp, phân chia nhiệm vụ cụ thể để tiết kiệm thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Sau khi hoàn thành sản phẩm cho các em trưng bày trên bảng. Giáo viên tổ chức cho các em nhận xét chung về sản phẩm của từng nhóm.
- GV tuyên dương HS và nhắc nhở các em phải luôn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, thực hiện tốt nội quy trường- lớp...
- Mời đại diện mỗi nhóm lên hát một bài về chủ đề nhà trường.
B. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần
1. Nhận xét tuần qua
a. Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua.
b. GVCN nhận xét chung
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ...
.
- Học sinh đã có đủ đồ dùng học tập.
- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp.
* Tồn tại:
- 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài.
..
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớạt được khắc phục những tồn tại.
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đat 
- Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học, chăm sóc bồn hoa cây xanh làm đẹp quang cảnh trường lớp.
- Hs chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi nắm bắt nhiệm vụ.
- Ba nhóm nhận nhiệm vụ và nhận vị trí để cùng nhau xé dán tranh.
- Học sinh cùng nhau xé dán.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của thầy giáo.
- HS nhận xét.
- HS lên hát. Các bạn khác nghe và cổ vũ cho bạn mình.
- HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến. 
....................................
....................................

File đính kèm:

  • doc‭Tuan 6.doc
Bài giảng liên quan