Giáo án Giáo dục công dân 7 Tiết 14 - Nông Văn Thành
1. Kiến thức :
-Nêu được thế nào là tự tin?
-Nêu được ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
-Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin
2. Kĩ năng
- Biết được những biểu hiện của tính tự tin ở những người xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản
thân.
3. Thái độ
- Tự tin vào bản thân và có ý vươn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
Soạn: /11/2010 Giảng: 7a ( /11). 7b ( /11). 7c ( /11) Tiết 14 ( tuần 1 ) : Tự tin i.mục tiêu 1. Kiến thức : -Nêu được thế nào là tự tin? -Nêu được ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống. -Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin 2. Kĩ năng - Biết được những biểu hiện của tính tự tin ở những người xung quanh. - Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân. 3. Thái độ - Tự tin vào bản thân và có ý vươn lên trong cuộc sống. - Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải. ii. phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, Thảo luận nhóm iii. tài liệu và phương tiện - Bài tập - Tình huống - Ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin - Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá. d. tổ chức hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài mới -Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao? 1) Gia đình, dòng họ nào cũng có những truyền thống tốt đẹp. (Đ) 2) Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình là thể hiện lòng biết ơn cha mẹ, ông bà, tổ tiên. (Đ) 3) Gia đình, dòng họ nghèo thì không có gì đáng tự hào. 4) Không cần giữ truyền thống gia đình vì đó là những gì lạc hậu. 5) Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình giúp ta có thêm sức mạnh trong cuộc sống.( Đ ) -ĐVĐ: Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. HS giải thích:Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước. GV: Như vậy lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm lên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết được điều này 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện( 15p) -GV: Gọi 1 HS đọc truyện sau đó chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS cùng nhau thảo luận về các nội dung a, b, c SGK trang 34. -HS: Thảo luận nhóm và báo cáo bằng bảng phụ. -Gv tổ chức cho cả lớp nhận xét kết quả các nhóm và chấm điểm cho nhóm có thành tích nhanh nhất và chính xác nhất. I. Truyện đọc 1. Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh: - Góc học tập là căn gác xép nhỏ ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét cũ kĩ. - Không đi học thêm, chỉ học SGK, học sách nâng cao và học theo chương trình dạy tiếng Anh trên ti vi.Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. 2. Bạn Hà được đi du học ở nước ngoài là do: - Là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo - Đã vượt qua kì thi tuyển chon của người Xing-ga-po. - Là người chủ động và tự tin 3. Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà - Bạn tin tưởng vào khả năng của bản thân mình. - Bạn chủ động trong học tập: Tự học - Bạn là người ham học Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học GV: Đặt câu hỏi: Dựa vào nội dung câu truyện và phần thảo luận trên để rút ra bài học: Tự tin là gì? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? -Hs: cá nhân rút ra kiến thức bài học. -GV: Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? II. Nội dung bài học 1. Tự tin là : Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm. 2. ý nghĩa Tự tin giúp con người thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin, con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. 3. Rèn luyện tính tự bằng cách: - Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập -GV: Chuẩn bị bài trên bảng phụ 1. Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự học, tự tin và tự lập? c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, ba phải, a dua?. -Hs: cá nhân lần lượt nêu ý kiến và nhận định của bản thân, lớp nhận xét và kết luận. GV: Chốt lại kiến thức. a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không hợp tác với ai là không đúng vì: có ý kiến đóng góp, xây dựng của người khác sẽ có tác dụng lớn đến công việc. Sự hợp tác đúng sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc, sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc, sẽ giúp chúng ta có thêm sức mạnh và kinh nghiệm. b. Tự lực là tự làm lấy và giải quyết các công việc của bản thân mình. c. Tự lập là tự xây dựng cuộc sống cho mình, không sống dựa vào người khác. d. Tự tin, tự lập, tự lực có mối quan hệ chặt chẽ, người có tính tự tin mới có tính tự lập, tự lực trong cuộc sống v. tổng kết và hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung bài học. - Làm bài tập a, c, d. - Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 15 * Tư liệu tham khảo Tục ngữ - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo - Có cứng mới đứng đầu gió
File đính kèm:
- tiet 14.doc