Giáo án Giáo dục công dân 7 Tiết 17-23 - Lương Quang Tuệ

I. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức: HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT.

2, Kỹ năng: Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT.

3, Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng lắng nghe, phản hồi tích cực các nội dung.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về môi trường -> BVMT

.

 

doc21 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 Tiết 17-23 - Lương Quang Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 phận đó.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, giáo dục của xã hội và gia đình; phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng với bổn phận của mình
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	- KN Trình bầy suy nghĩ, ý tưởng về quyền lợi.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
	- Thảo luận nhóm, đóng vai
IV. Phương tiện dạy học:
GV: Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ, Chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục.
HS: Tranh ảnh.
V. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Trách nhiệm của bản thân em khi thực hiện kế hoạch?
GV kiểm tra BTVN của 5 em học sinh - chữa bài tập.
2. Khám phá:
- HS xem tranh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
? Nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6. (Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em )?
- Nhóm 1: Quyền sống còn.
- Nhóm 2: Quyền được bảo vệ.
- Nhóm 3: Quyền phát triển.
- Nhóm 4: Quyền tham gia.
? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em đã được hưỡng các quyền gì?
? Quan sát các hình vẽ SGK và cho biết mỗi hình vẽ thể hiện quyền gì của TE ?
- Quyền được học tập, khám bệnh, chăm sóc, ăn mặc,.
GV: Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và được quy định như thế nào chúng ta học bài hôm nay. GV ghi đề.
 3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc
- HS đọc truyện “Một tuổi thơ bất hạnh”
- HS thảo luận nhóm. (4 nhóm)
Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế 
nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
- Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.
- Thái đã vi phạm: Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên cướp giật 
Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái? Thái đã không được hưởng những quyền gì?
- Hoàn cảnh của Thái: Bố mẹ li hôn khi 4 tuổi; bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng; ở với bà ngoại già yếu; làm thuê vất vả.
- Thái không được hưởng quyền: Được bố mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo (Đi học, có nhà ở).
Nhóm 3: Thái phải làm gì để trở thành người tốt? 
- Thái phải làm: Đi học, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt nội quy của trường; Chịu khó làm việc, không nghe theo kẻ xấu; vừa đi học, vừa đi làm.
Nhóm 4: Mọi người chúng ta cần giúp đỡ Thái như thế nào ? 
- Mọi người cần giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng; được đi học và có việc làm tốt; quan tâm, động viên, không xa lánh.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
* GV nhận xét, kết luận: Công ước LHQ về quyền trẻ em được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của nước ta. Chúng ta sẽ được nghiên cứu các quyền cơ bản đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- GV giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em của Việt Nam.
- GV chiếu lên màn hình:
+ Hiến pháp 1992.
+ Luật bảo vệ. Chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Bộ luật dân sự.
+ Luật hôn nhân gia đình năm 2003
- GV chiếu lên máy quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam:
? Phân loại 5 quyền ứng với 5 hình ảnh?
- Hình 1- Quyền d.
- Hình 2- Quyền b.
- Hình 3- Quyền a.
- Hình 4,5- Quyền c.
- GV chiếu lên máy quyền được bảo vệ, GD và chăm sóc TE. 
- GV: Khi được hưởng các quyền lợi thì chúng ta nghĩ đến bổn phận của chúng ta với gia đình và XH ?
- HS: Nêu bổn phận của TE với gia đình và XH. GV cho 2 nhóm chơi.
HS ghi ý kiến lên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm cho 2 nhóm.
- HS thảo luận cá nhân theo phiếu:
? Ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ chăm sóc, GD trẻ em?
? Em và các anh chị, bạn bè mà em biết còn có quyền nào chưa được hưởng?
? Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em?
 - GV thu 2 phiếu mỗi câu hỏi để chữa.
- 2HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập a, d.
I. Truyện đọc:
 “Một tuổi thơ bất hạnh”
II. Nội dung bài học:
1. Các quyền cơ bản của TE VN
a. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
b. Quyền được sống chung với bố mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
c. Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể thao.
d. Quyền được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, giáo 
dục.
e. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm.
* Bổn phận của trẻ em:
- Trong gia đình: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo,vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ; yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh chị em
- Trong XH: yêu quê hương đất nước; có ý thức XD và bảo vệ TQ; tôn trọng và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh; tôn trọng, lễ phép với người lớn; Bảo vệ tài nguyên môi trường; không tham gia tệ nạn XH; chăm chỉ HT rèn luyện đạo đức.
2. Trách nhiệm của GĐ, NN, XH:
- Cha mẹ (người đỡ đầu) chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em.
- Nhà nước và XH tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của TE.
Có trách nhiệm chăm sóc GD và bồi dưỡng cấc em trở thành người công dân có ích.
III. Bài tập:
a. Hành vi xâm phạm quyền trẻ em
 1, 2, 4, 6
d. Đáp án: 1, 3.
4 Củng cố:
- GV chốt lại nội dung chính, kết luận: “Trẻ em như búp trên cành” là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người XD và bảo vệ tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như lời day của Bác Hồ:
Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
5. Dặn dò
- Làm BT b, c, đ. - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường.
 thế nào là môi trường?
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày dạy: 26/01/2010
TIẾT 23 - BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)
I Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, XH.
2, Kỹ năng: 
- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm môi trường. 
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên thiên nhiên.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được áp dụng:
	- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về tình hình môi trường, tài nguyên thiên nhiên ờ nước ta và ở địa phương.
	- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những hành vi bảo vệ môi trường , tài nguên thiên nhiên và những hành vi gây hại với môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
	- Động não, thảo luận nhóm, xử lý tình huống hoặc đóng vai...
IV. Chuẩn bị:
	GV: 	- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
	- Thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
	HS: Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?
	Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận của mình ntn?
2. khám phá:
	Tìm hiểu những kinh nghiệm đã có của HS về môi trường tài nguyên thiên nhiên.
	GV đặt câu hỏi:
	- Em đã biết gì về môi trường, về tài nguyên thiên nhiên.
	- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên liên quan đến cuộc sống của con người như thế nao?
	- Em biết pháp luật có qui định gì về môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
3. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm.
- HS thảo luận cá nhân.
? Nêu tên các thành phần của MT?
(Không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, núi, rừng, sông hồ, biển,sinh vật, fệ sinh tháI, các khgu dân cư, khu SX, khu bảo tồn thiên nhiên)
? Thế nào là m.trường?
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi bảng.
? Kể tên 1 số TNTN? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
*Tên 1 số TNTN: động thực vật, đất, sông hồ, biển, các mạch nước ngầm, khoáng vật, khoáng chất
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi bảng.
* GV cho HS làm quen 1 số khái niệm: Thành phần MT, ô nhiễm MT, Suy thoái MT, Sự cố MT
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của môi trường, TNTN 
+ Một HS đọc phần thông tin, sự kiện ở SGK.
+ HS quan sát tranh về lũ lụt, chặt phá rừng, môi trường bị ô nhiễm.
+ HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1-2: Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em vừa quan sát.
Nhóm 3-4: Việc môi trường bị ô nhiễm, TNTN bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả ntn?
Nhóm 5-6: Em hãy nêu các hành vi làm ô nhiễm MT ?
HS trình bày ý kiến.
+ GV kl: Hiện nay m.trường và TNTN đang bị ô nhiểm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó có dẫn đến hậu quả: Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người.
? M.trường và TNTN có tầm quan trọng ntn đối với đời sống con người?
+ HS trao đổi ý kiến cá nhân.
+ GV ghi lên bảng ý kiến đúng.
GV kết luận: M.trường và TNTN có tầm quan trọng như vậy cúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ m.trường và TNTN. (T.2)
I. Thông tin
II. Khái niệm:
1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. 
- Những điều kiện tự nhiên có sẵn trong tự nhiên (Rừng, núi, sông), hoặc do con người tạo ra (Nhà máy, đường sá, công trình thuỷ lợi, rác, khói bụi,).
2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (tài nguyên rừng, TN đất, TN nước, SV biển, khoáng sản).
TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường. Mọi hoạt động khai thác TN đều có ảnh hưởmg đến MT.
3. Vai trò của môi trường và TNTN:
 M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.
- Tạo phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con người.
- Tạo cuộc sống tin thần cho con người.
Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
4. Vận dụng:
- HS làm BT b (46 SGK) - Đáp án: Hành vi gây ô nhiễm phá huỷ m.trường: 1,2,3,6
- GV khái quát nội dung chính của bài.
GV dặn dò HS:
	- Học bài.
	- Nghiên cứu phần 4 - Bảo vệ m.trường và TNTN.
 	Học sinh tham gia các hoạt động nào ?
	- Làm BT g (47)

File đính kèm:

  • doccd 7.doc