Giáo án Giáo dục công dân 8 trọn bộ

 BÀI 1 : TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC .

1.Kiến thức .

-Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

-Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải .

2.Kĩ năng .

-Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải .

3.Thái độ.

-Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày .

-Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .

 

doc84 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
dục
-có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo các phạm trù đạo đức đã học
II.Phương tiện và tài liệu
Gv:sgk,sgv gdcd 8.tư liệu liên quan đến bài học
Hs:ôn tập các bài đã học
III.tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức(1’)
2.Kiểm tra bài cũ
-Kết hợp trong khi ôn tập
3.bài mới
- Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích của tiết ôn tập để vào bài
- Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV-HS
tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Hệ thống nội dung bài học
-Tệ nạn xã hội là gì?
-Tệ nạn xã hội có tác hại gì?
-Để phòng chống tệ nạn xã hội chúng ta phải làm gì?
-HIV/AIDS là gì?
-HIV/AIDS có tác hại gì?
-Cúng ta cần làm gì để phòng chống HIV/AIDS?
-Tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại có tác hại gì?
-Chúng ta cần làm gì để phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại?
-Thế nào là quyền sở hữu?
-Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác như thế nào?
-Tài sản nhà nước là gì?
-Lợi ích công cộng là gì?
-nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào?
-Quyền khiếu nại là gì?
-Quyền tố cáo là gì?
-Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
-Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
-Hiến pháp là gì?
Nội dung của hiến pháp quy định những vấn đề gì?
-Hiến pháp do ai ban hành?
-Pháp luật là gì?
-Pháp luật có đặc điểm gì?
-Bản chất pháp luật nước ta là gì?
-Pháp luật có vai trò gì?
Hoạt động 2:Luyện tập
Gv cho hs làm các bài tập:
+Bài 6 trang 37
+Bài 2 trang 40
+Bài 1 trang 43
+Bài 4 trang 61
39’
-là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội,vi phạm đạo đức và pháp luật
-ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ,tinh thần
-Phải sống giản dị,lành mạnh
-HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch
-AIDS là giai đoạn cuối của HIV
-Có hiểu biết,không phân biệt đối xử..
-Gây tổn thất về người và tài sản..
-Tự giác thực iện nghiêm những quy định
-Quyền sở hữu:gồm quyền chiếm hữu,sử dụng,định đoạt
-Đất đai,rừng núi,sông hồ
-Không được xâm phạm..
-Đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại việc làm quyết định.
-Báo cho cơ quan tổ chức có thẩm quyền 
-Được tham gia bàn bạc,thảo luận đóng góp ý kiến
-là luật cơ bảncủa nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất
-Quy định những vấn đề nền tảng..
-Do Quốc hội ban hành
-là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành
-tính quy phạm phổ biến,tính xác định chặt chẽ,tính bắt buộc.
-Phương tiện quản lí xã hội.
4.Củng cố(5’)
-Gv hệ thống những kiến thức cơ bản của tiết ôn tập
5.Hướng dẫn về nhà
-Chuẩn bị kiểm tra học kì II
Ngày giảng:28/4/2011
TIẾT 33.KIỂM TRA HỌC KÌ II
A.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì II.Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp ,trình bày,giải quyết vấn đề có lô gic,khoa học.Biết phân tích đánh giá xử lí các tình huống
3.Thái độ
-Có ý thức học tập nghiêm túc
B.Phương tiện và tài liệu
Gv:Đề kiểm tra-đáp án-Biểu điểm
Hs:Ôn tập các bài đã học
C.Phương pháp
-Kiểm tra viết
D.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
Đề bài
Câu 1.
Tệ nạn xã hội là gì?tệ nạn xã hội có tác hại gì?em cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội?
Câu 2
Pháp luật là gì?nêu đặc điểm của pháp luật?Pháp luật có vai trò gì?
Câu 3
Cho tình huống sau:
Năm nay Việt đã 14 tuổi,bó mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học.nhưng vì muốn mua chiếc xe đạp khác nên Việt đã tự ý bán chiếc xe đạp đó
Theo em:
a.Việt có quyền bán chiếc xe đạp đó không?vì sao?
b.Việt có quyền gì với chiếc xe đạp đó
c.Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?
Đáp án
Câu 1:3,5 điểm
-Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật,gây hậu quả xấu về mọi mặt với đời sống xã hội
-Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ,tinh thần và đạo đức con người,làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,rối loạn trật tự xã hội ,suy thoái giống nòi dân tộc
-Chúng ta phải sống giản dị,lành mạnh biết giữ gìn và giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội .cần tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương
Câu 2:3,5 điểm
-Pháp luật là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc ,do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục ,thuyết phục,cưỡng chế
-Đặc điểm:Có tính quy phạm phổ biến,tính xác định chặt chẽ và tính bắt buộc
-Vai trò:pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước,quản lí kinh tế xã hội,giữ vững an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân,bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,bảo đảm công bằng xã hội
Câu 3:3 điểm
a.Việt không có quyền bán chiếc xe đạp đó vì chiếc xe đó do bố mẹ mua cho và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ
b.Việt có quyền sử dụng,quyền chiếm hữu cái xe đạp đó
c.Muốn bán chiếc xe đạp đó thì Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý
3.Củng cố dặn dò
Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra
Dặn dò chuẩn bị tiết thực hành ngoại khoá
Tuần 35
Ngày soạn:27/4/2011
Ngày giảng: /5/2011
TIẾT 34.THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ
CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, vững chắc của pháp luật giao thông.
2. Kĩ năng
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tinh thần tự giác chấp hành pháp luật giao thông để đảm bảo an toàn cao nhất khi tham gia giao thông.
3. Thái độ
- Động viên học sinh tích cực tuyên truyền pháp luật giao thông, tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự an toàn giao thông trong cộng đồng.
II. Phương tiện và tài liệu
Gv: Số liệu, tình huống, qui tắc chính khi tham gia giao thông.
Hs: Liên hệ thực tế.
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức(`1)
2.Kiểm tra
Không kiểm tra
3.Bài mới
- giới thiệu bài(4)
GV: Nêu hiện tượng vi phạm pháp luật, số liệu về tai nạn giao thông theo thống kê của ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
Hoạt động của GV-HS
Tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tình huống, tư liệu
GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo tình huống sau: Nhóm 1, 2 tình huống 1, 2 nhóm 3 rút ra bài học.
- Tình huống 1: H 15 tuổi chủ nhật lấy xe máy của mẹ đèo em đến nhà bà chơi (mang theo ô để che nắng) trên đường đi H bị cảnh sát bắt dừng lại.
? Em hãy cho biết H vi phạm qui định nào về an toàn giao thông.
- Vi phạm về độ tuổi lái xe, không có giấy phép lái xe, đi xe máy có sử dụng ô.
- Tình huống 2: Đường vào trường bị lầy lội, nhà trường yêu cầu học sinh thu gom gạch vụn, xỉ, đá, cát sỏi...để rải đường. A rủ B ra đường nhựa để cậy đá và gạch.
? A và B đã vi phạm điều gì?
- Nhóm 3: Rút ra bài học gì?
HS: Thảo luận, trình bày ý kiến, bổ sung
GV: Tổng hợp, kết luận
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chung của giao thông đường bộ
? Người ngồi trên xe mô tô, xe máy phải tuân theo các qui định gì?
GV: Kết luận
? Người điều khiển xe đạp được chở tối đa bao nhiêu người và không được làm gì?
HS: Trình bày ý kiến, liên hệ thực tế
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng 1 và đi đúng phần đường qui định.
GV: Theo em ở những nơi có đèn tín hiệu hoặc biển báo giao thông mà lại có người điều khiển giao thông, thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh nào? Vì sao?
GV: Kết luận.
10’
25’
I.Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học 
1.Một số qui tắc giao thông
a. Người ngồi trên xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh, không được sử dụng ô...
b. Người đi xe đạp chỉ được chở tối đa 1 người lớn và 1 trẻ em dưới 7 tuổi.
4.Củng cố(5)
GV: Tổ chức trò chơi sắm vai thực hiện pháp luật giao thông.
HS: Thảo luận, tham gia trò chơi.
5. Dặn dò
- Học bài, liên hệ thực tế.
Ngày giảng: /5/2011
TIẾT 35 THỰC HÀNH,NGOẠI KHOÁ C ÁC VẤN ĐỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Giúp học sinh nắm được một số qui định của luật an toàn giao thông đường bộ.
2.Kĩ năng
 - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thưch hiện tốt luật giao thông đường bộ.
3.Thái độ
 - Giáo dục học sinh ý thức sống, học tập , lao động theo qui định của pháp luật.
II. Phương tiện và tài liệu
 Gv : tài liệu về an toàn giao thông ( Biển báo giao thông, Một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ ) 
Hs : tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ.
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1):
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Không kiểm tra
3. bài mới:
- Giới thiệu bài(3)
Gv nêu mục đích của tiết thực hành ngoại khoá để dẫn vào bài
Hoạt động của GV-HS
Tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:ngoại khoá các vấn đề về an toàn giao thông
? Hãy kể tên các loại đường giao thông ở Việt Nam.
? Nêu những qui tắc chung dành cho người tham gia giao thông.
? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì.
? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì.
? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì.
? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là những nhóm nào.
 -Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển báo trên.
36’
1. Hệ thống giao thông Việt Nam:
 - Đường bộ.
 - Đường sắt.
 - Đường thuỷ.
 - Đường không.
 - Đường ống (hầm ngầm)
2. Những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ:
 a. Quy tắc chung:
 - Đi bên phải mình.
 - Đi đúng phần đường quy định.
 - Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của cảnh sát giao thông.
 b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:
 Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn
 - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt.
 VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại )
- Đèn tín hiệu:
+ Đèn xanh: Được đi.
+ Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch.
+ Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi người phải dừng trước vạch.
+ Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý.
- Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn.
+ Biển phụ.
4.Củng cố(5)
- Hệ thống nội dung bài học.
5.Dặn dò
 - Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ.

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 8.doc
Bài giảng liên quan