Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7: Thực Tiễn Và Vai Trò Của Thực Tiễn Đối Với Nhận Thức

Mục tiêu :

 - Hiểu được thế nào là nhận thức ? Thế nào là thực tiễn ? Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức ?

 - Giải thích đươc mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn .

 - Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành , luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .

 

ppt13 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7: Thực Tiễn Và Vai Trò Của Thực Tiễn Đối Với Nhận Thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là nhận thức ? Thế nào là thực tiễn ? Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức ? - Giải thích đươc mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn . - Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không thực hành , luôn vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .1 - Thế nào là nhận thức ?Quả camMắtTayMũiLưỡitrònnhẵnthơmngọtthị giácsúc giáckhứu giácvị giácQuả camNhận thức của con người bắt nguồn từ thực tiễn , quá trình đó trải qua hai giai đoạn : Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính (?) 1.1- Nhận thức cảm tính .Quả táohình trònmàu đỏ(xanh)vị ngọtCảm giác là sự phản ánh từng mặt , thuộc tính riêng lẻ , bên ngoàicủa SV-HT . Cảm giác nảy sinh là do sự tác động trực tiếp của SV-HT lên giác quan của con người . Trực quan sinh động - GĐ đầu của QTNT . gồm 3 giai đoạn : cảm giác , tri giác , biểu tượng .Do các giác quan đem lạiCảm giáca- Cảm giác .VD : Không có cảm giác thì con người không có một nhận thức nào hết !b- Tri giác .thị giácvị giáckhứu giácđỏ (xanh)chua (ngọt)thơmTri giác Tri giác là sự phản ánh tổng hợp những mặt , những thuộc tính bên ngoài của SV-HT , tri giác được hình thành trên cơ sở những cảm giác .c- Biểu tượng . VD :1- Xoa hai bàn tay vào nhau - bàn tay ấm  Ma sát sinh nhiệt .2- Ma sát ?  sẽ có nhiệt được sinh ra !3- Quả táo  màu đỏ(xanh) , ngọt , thơm !4- Ronando  đá bóng giỏi , đầu trọc , Biểu tượng là hình ảnh về SV-HT được giữ lại trong trí nhớ , biểu tượng xuất hiện nhờ sự hoạt động phối hợp của các giác quan và có sự tham gia của các yếu tố phân tích , tổng hợp và trừu tượng hoá . 1.2- Nhận thức lý tính Tư duy trừu tượng . Đây là giai đoạn cao của quá trình nhận thức . Gồm : Khái niệm , Phán đoán , Suy lý .a- Khái niệm .? Hãy nêu định nghĩa về quả táo ! ( Là một loại quả có hình dáng hơi tròn , màu đỏ hoặc xanh và vị ngọt ) KN là sự phản ánh những thuộc tính , những mối liên hệ phổ biến , bản chất của một tập hợp các SV-HT cùng loại .? KN được hình thành bằng con đường nào ! KN được hình thành bằng con đường tư duy trừu tượng và được diễn đạt bằng một hoặc một cụm từ .b- Phán đoán .? Trên núi có khói !Trên núi có lửa cháy ! PĐ là sự vận dụng các KN để khẳng định , hoặc phủ định một thuộc tính , một mối liên hệ nào đó của SV-HT .? PĐ được hình thành bằng con đường nào ! PĐ được hình thành bằn con đường tư duy trừu tượng và được diễn đạt dưới các hình thức mệnh đề , hoặc câu theo đúng quy tắc ngữ pháp .c- Suy lý (Suy luận). Dựa vào những phán đoán đã có làm tiền đề để rút ra một phán đoán mới làm kết luận . VD : - Trên núi có khói . - Trên núi có lửa cháy .PĐ tiền đề .PĐ kết luận .Như vậyNhận thức là quá trình phản ánh sự vật , hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người , để tạo nên những hiểu biết về chúng .2- Thực tiễn . VD : - Đi lao động đào mương . - Đi tham quan viện bảo tàng . - Tham gia vào đội tuyển thi “ Hành trình tuổi vị thành niên ”. - Nghiên cứu chế tạo ra ROBOT vớt rác nổi trên mặt nước .Hoạt động LĐSXHoạt động thực tếHoạt động xã hộiHoạt động khoa học Tiết 2 – Bài 7Khái niệm :Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích , mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội .3- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức . a- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức . - Đào đất thấy đất mềm . - Đập đá thấy đá rắn hơn đất . ? Sử dụng đất vào viêc gì !? Sử dụng đá vào việc gì ! - Những tri thức về thiên văn , toán học , trồng trọt của người xưa đều được hình thành từ việc quan sát thời tiết ,  - Khi biết chế tạo công cụ lao động tư duy con người đã phát triển hơn Mọi hiểu biết của con người đều tực tiếp nảy sinh từ thực tiễn . Thực tiễn chính là cơ sở của nhận thức . b- Thực tiễn là động lực của nhận thức .  Thực tiễn luôn luôn vận động .  nhận thức của con người cũng phải vận động theo mới thúc đẩy được sự nhận thức mới cho phù hợp với thực tiễn . c- Thực tiễn là mục đích của nhận thức .  Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi tri thức đó được bắt nguồn từ thực tiễn và vận dụng trở lại thực tiễn . - “ Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông ”(HCM) d- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý .? Chân lý ! ( Là những tri thức đúng đắn phù hợp với quy luật khách quan ).? Tại sao thực tiễn lại là tiêu chuẩn của chân lý ! Chỉ có đem những tri thức thu nhận được ra kiểm nghiệm qua thực tiễn mới thấy rõ được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng .*Học sinh đọc tư liệu “ Nhà bác học Ga-li-lê ” Tóm lại : Thực tiễn là cơ sở của nhận thức , là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức . Bài tập :-Tổ 1 : Dựa vào kiến thức đã học , hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ : Đi một ngày đàng , học một sàng khôn .-Tổ 2 : Bản thân em đã có việc làm nào gắn học với hành ? Việc kết hợp giữa học với hành có tác dụng như thế nào đối với quá trình học tập của em ?-Tổ 3 : Em hiểu như thế nào về nguyên lý giáo dục : Học đi đôi với hành , giáo dục kết hợp với lao động sản xuất , nhà trường gắn liền với xã hội ?-Tổ 4 : Dựa vào kiến thức đã học và thực tế cuộc sống , em hãy giải thích quan điểm : Thực tiễn là cơ sở của nhận thức ?

File đính kèm:

  • pptBai 7 GDCD 10.ppt
Bài giảng liên quan