Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Thị Niêm - Tiết 13 - Bài 8: Tồn Tại Xã Hội Và Ý Thức Xã Hội

I_ Mục tiêu:

1. Về kiến thức: HS cần nắm được:

● Khái niệm tồn tại xã hội.

● Hiểu được các yếu tố của tồn tại xã hội: dân số, môi trường tự nhiên và phương thức sản xuất.

2. Về kỹ năng:

● Nhận thức được vai trò của các yếu tố: môi trường tự nhiên, dân số.

● Vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên và thực hiện chính sách dân số.

3. Về thái độ:

● Có ý thức thực hiện tốt chính sách dân số và môi trường của Đảng và Nhà nước.

● Phê phán những tư tưởng, hành động tiêu cực, sai trái.

II_ Tài liệu – phương tiện:

Sách giáo viên 10, sách giáo khoa 10, tranh ảnh, số liệu, tình huống

III_ Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

● Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức? cho ví dụ.

2. Giới thiệu bài mới:

Chúng ta đã nghiên cứu, tìm hiểu CNDVBC và đã vận dụng nó để giải thích những SVHT trong giới tự nhiên; các em cũng đã làm quen dần với tri thức triết học. Ở bài này, chúng ta sẽ tiếp tục vận dụng các quy luật của CNDVBC vào lịch sử, xã hội.

Đời sống xã hội gồm 2 lĩnh vực: đời sống vật chất và đời sống tinh thần. Triết học Mác – Lênin hiểu đời sống vật chất là tồn tại xã hội, đời sống tinh thần là ý thức xã hội. Vậy các yếu tố của tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì? Mối quan hệ giữa hai lĩnh vực đó như thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Thị Niêm - Tiết 13 - Bài 8: Tồn Tại Xã Hội Và Ý Thức Xã Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 13: Ngày soạn: 22/10/2010.
Bài 8: TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
I_ Mục tiêu:
Về kiến thức: HS cần nắm được:
Khái niệm tồn tại xã hội.
Hiểu được các yếu tố của tồn tại xã hội: dân số, môi trường tự nhiên và phương thức sản xuất.
Về kỹ năng:
Nhận thức được vai trò của các yếu tố: môi trường tự nhiên, dân số.
Vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên và thực hiện chính sách dân số.
Về thái độ:
Có ý thức thực hiện tốt chính sách dân số và môi trường của Đảng và Nhà nước.
Phê phán những tư tưởng, hành động tiêu cực, sai trái.
II_ Tài liệu – phương tiện:
Sách giáo viên 10, sách giáo khoa 10, tranh ảnh, số liệu, tình huống
III_ Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức? cho ví dụ.
Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã nghiên cứu, tìm hiểu CNDVBC và đã vận dụng nó để giải thích những SVHT trong giới tự nhiên; các em cũng đã làm quen dần với tri thức triết học. Ở bài này, chúng ta sẽ tiếp tục vận dụng các quy luật của CNDVBC vào lịch sử, xã hội.
Đời sống xã hội gồm 2 lĩnh vực: đời sống vật chất và đời sống tinh thần. Triết học Mác – Lênin hiểu đời sống vật chất là tồn tại xã hội, đời sống tinh thần là ý thức xã hội. Vậy các yếu tố của tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì? Mối quan hệ giữa hai lĩnh vực đó như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Gv phát vấn:
+ Con người và xã hội muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì?
+ Lao động sản xuất cần 2 yếu tố cơ bản nào?
Hs phát biểu ý kiến.
Lớp bổ sung
Gv chốt ý: con người và xã hội muốn tồn tại và phát triển phải lao động tạo ra của cải vật chất. Muốn lao động, cần phải có nguồn lực lao động tác động vào môi trường tự nhiên. Trong quá trình tác động đó, con người phải tiến hành theo một cách thức nào đó (PTSX). Vậy dân số, môi trường tự nhiên và PTSX là 3 yếu tố không thể thiếu của tồn tại xã hội. →
Hoạt động 2:
Gv: thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao câu hỏi cho các nhóm, thời gian 5 phút.
Nhóm 1: + Môi trường tự nhiên gồm những yếu tố nào?
+ Chứng minh môi trường tự nhiên là điều kiện sinh sống tất yếu và thường xuyên của con người và xã hội?
+ Môi trường tự nhiên tác động đến đời sống và sản xuất của con người theo những hướng nào?
Nhóm 2: + Mức độ ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến cuộc sống con người phụ thuộc vào yếu tố nào?
+ Em hãy giải thích hiện tượng sau: có những nước khan hiếm tài nguyên và khoáng sản nhưng có nền kinh tế phát triển; ngược lại, có nứơc giàu tài nguyên, khoáng sản nhưng lại chậm phát triển. ví dụ.
+ Con người tác động vào tự nhiên theo mấy hướng? cho ví dụ. Em biết gì về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo vệ, giữ gìn TNMT?
Nhóm 3: + Vì sao nói: dân số là điều kiện tất yếu của sự tồn tại và phát triển xã hội?
+ Hãy nêu một số quan niệm lạc hậu về vấn đề dân số.
+ Có phải nước đông dân thì xã hội phát triển cao, nước ít dân thì sẽ phát triển chậm không? Ví dụ.
Nhóm 4: + Mối quan hệ giữ môi trường tự nhiên và dân số.
+ Nêu những hiểu biết của em về tình hình dân số Việt Nam. Tình hình đó đem lại thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?
+ Chủ trương và biện pháp của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề dân số.
Các nhóm cử đại diện trình bày.
Lớp bổ sung.
Gv chốt ý: → 
Hoạt động 3:
Gv cho Hs xem tranh về MTTN và dân số, qua đó Hs tự liên hệ trách, nhiệm bồn phận của mình đối với vấn đề môi trường và dân số.
Hs phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
Gv chốt ý. →
1. Tồn tại xã hội:
Tồn tại xã hội: toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội, bao gồm môi trường tự nhiên, dân số và PTSX.
a/ Môi trường tự nhiên:
Các yếu tố của MTTN:
MTTN
Ví dụ
Điều kiện địa lý
Đất đai, rừng, sông biển, khí hậu
Của cải trong tự nhiên
Tài nguyên, khoáng sản, hải sản
Nguồn năng lượng
Sức gió, sức nước, ánh sáng mặt trời
MTTN là điều kiện sinh sống tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại và phát triển xã hội. (điều kiện thuận lợi và khó khăn)
Mức độ ảnh hưởng của MTTN phụ thuộc vào trình độ văn hóa, KHKT, tính chất của chế độ xã hội.
Con người tác động vào tự nhiên theo 2 hướng: tích cực và tiêu cực.
b/ Dân số:
Dân số là số dân sống trong một hoàn cảnh địa lý nhất định.
Dân số là điều kiện tất yếu và thường đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.(xây dựng và bảo vệ đất nước).
Những nước có điều kiện tự nhiên tương tự nhau nhưng số lượng và chất lượng dân số khác nhau → xã hội phát triển khác nhau.
→ MTTN và dân số là 2 yếu tố quan trọng nhưng không đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Trách nhiệm Hs:
Có ý thức bảo vệ MTTN xung quanh.
Thực hiện tốt chính sách TNMT và dân số của Đảng và Nhà nước.
Tuyên truyền chính sách khi có điều kiện.
Củng cố - luyện tập:
Hs liên hệ thêm về tình hình tài nguyên môi trường ở tỉnh và địa phương và trong chính ngôi trường mà các em đang học. Đồng thời đề xuất những biện pháp để bảo vệ TNMT và thực hiện tốt vấn đề dân số.
Hoạt động nối tiếp:
Học bài cũ và đọc trước bài mới, chuẩn bị các phương tiện cần thiết cho tiết học tiếp theo.
IV_ Gợi ý, kiểm tra, đánh giá:
Nắm rõ và chứng minh vai trò của môi trường tự nhiên và dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Liên hệ với tình hình Việt Nam.

File đính kèm:

  • docTiet 13.GDCD10(2).doc